81 CÂU HỎI
Tính chất vật lý của ethylic alcohollà
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene,…
B. chất lỏng màu hồng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzene,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iodine, benzene,…
Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là
A. 78,3 oC.
B. 87,3 oC.
C. 73,8 oC.
D. 83,7 oC.
Độ rượu là
A. số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Trong 100 mL rượu 45o có chứa
A. 45 mL nước và 55 mL rượu nguyên chất.
B. 45 mL rượu nguyên chất và 55 mL nước.
C. 45 gam rượu nguyên chất và 55 gam nước.
D. 45 gam nước và 55 gam rượu nguyên chất.
Trên nhãn của một chai rượu ghi 18o có nghĩa là
A. nhiệt độ sôi của ethylic alcohollà 18 oC.
B. nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohollà 18 oC.
C. trong 100 mL rượu có 18 mL ethylic alcohol nguyên chất và 82 mL nước.
D. trong 100 mL rượu có 18 mL nước và 82 mL ethylic alcoholnguyên chất.
Ethylic alcohol trong phân tử gồm
A. nhóm ethyl (C2H5) liên kết với nhóm – OH.
B. nhóm methyl (CH3) liên kết với nhóm – OH.
C. nhóm hydrocarbon liên kết với nhóm – OH.
D. nhóm methyl (CH3) liên kết với oxygen.
Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Hình ảnh dưới đây là mô hình phân tử chất nào?
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. CH3OH.
D. HCOOH.
Chất nào sau đây là ethylic alcohol?
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. CH3OH.
D. HCHO.
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
A. Ung thư phổi.
B. Ung thư vú.
C. Ung thư vòm họng.
D. Ung thư gan.
Muốn điều chế 100 mL ethylic alcohol 65o ta dùng
A. 100 mL nước hòa với có 65 mL rượu nguyên chất.
B. 100 mL ethylic alcohol nguyên chất có 65 mL nước.
C. 65 mL ethylic alcohol nguyên chất hòa với 35 mL nước.
D. 35 mL rượu nguyên chất với 65 ml nước.
Hòa tan 30 mL ethylic alcoholnguyên chất vào 90 mL nước cất thu được
A. ethylic alcoholcó độ rượu là 20o.
B. ethylic alcohol có độ rượu là 25o.
C. ethylic alcoholcó độ rượu là 30o.
D. ethylic alcoholcó độ rượu là 35o.
Muốn điều chế 20 mL ethylic alcohol60o số mL ethylic alcoholvà số mL nước cần dùng là
A. 10 mL ethylic alcoholvà 10 mL nước.
B. 12 mL ethylic alcohol và 8 mL nước.
C. 14 mL ethylic alcoholvà 6 mL nước.
D. 8 mL ethylic alcoholvà 12 mL nước.
Pha loãng 10 mL ethylic alcohol 90o bằng nứơc nguyên chất thành 20 mL thì độ rượu của dung dịch rượu là
A. 50o.
B. 40o.
C. 45o.
D. 55o.
Hợp chất Y là chất lỏng không màu, có nhóm –OH trong phân tử, tác dụng với kali nhưng không tác dụng với kẽm. Y là
A. NaOH.
B. CH3COOH.
C. Ca(OH)2.
D. C2H5OH.
Số liên kết trong phân tử ethylic alcohol là
B. 7.
C. 6.
D. 9.
Số công thức cấu tạo của C2H6O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số công thức cấu tạo của C3H8O là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu alcohol là công thức cấu tạo?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Ethylic alcohol cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là
A. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt.
B. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt.
C. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
Nhóm –OH trong phân tử ethylic alcohol có tính chất hóa học đặc trưng là
A. tác dụng được với kim loại giải phóng khí hydrogen.
B. tác dụng được với Na, K giải phóng khí hydrogen.
C. tác dụng được với Mg, Na giải phóng khí hydrogen.
D. tác dụng được với K, Zn giải phóng khí hydrogen.
Ethylic alcohol phản ứng được với natri vì
A. Trong phân tử có nguyên tử oxygen.
B. Trong phân tử có nguyên tử H và nguyên tử O.
C. Trong phân tử có nguyên tử C, H, O.
D. Trong phân tử có nhóm –OH.
Cho ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với potassium. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ethylic alcohol không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Na.
B. KOH.
C. CuO.
D. O2.
Khi đốt cháy ethylic alcohol, sản phẩm chiếm chủ yếu là khí X. Khí X là nguyên nhân của hiện tượng hiệu ứng nhà kính – làm cho nhiệt độ của Trái Đất tăng dần. Khí X là
A. N2O.
B. CO.
C. H2O hơi.
D. CO2.
Đốt cháy dẫn xuất của hydrocarbon X theo sơ đồ sau: X + 3O2 2CO2 + 3H2O X là
A. C2H4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C3H6O.
Ethylic alcohol có tính chất đặc trưng là do
A. Trong phân tử rượu có 6 nguyên tử hydrogen.
B. Trong phân tử rượu có 1 nguyên tử oxygen.
C. Trong phân tử rượu chỉ có liên kết đơn.
D. Trong phân tử rượu có nhóm –OH.
Ethylic alcohol tác dụng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxygen.
B. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen.
C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và nguyên tử oxygen.
D. trong phân tử có nhóm – OH.
Trong số các chất sau, chất nào tác dụng được với Na?
A. CH3–CH3.
B. CH3–CH2–OH.
C. C6H6.
D. CH3–O–CH3.
Cho ethylic alcohol 90o tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học có thể xảy ra là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng ethylic alcohol. Hiện tượng quan sát được là
A. có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra.
C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan.
D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.
Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzene và ethylic alcohol ta dùng
A. iron.
B. copper.
C. sodium.
D. zinc.
Ethylic alcoholtác dụng được với dãy hóa chất là
A. KOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; Na; CH3COOH; O2.
D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ethylic alcohol96o để thu được ethylic alcoholkhan?
A. H2SO4 đặc.
B. NaOH đặc.
C. P2O5.
D. CuSO4 khan.
Để phân biệt ethylic alcoholtinh khiết và ethylic alcoholcó lẫn nước, có thể dùng chất nào sau đây?
A. Na.
B. CuO, to
C. CuSO4 khan.
D. H2SO4 đặc.
Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có acid làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau?
A. CH3COOH.
B. C3H7OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Phương pháp điều chế ethylic alcohol từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
A. Ethane.
B. Ethylchloride.
C. Tinh bột.
D. Ethylene.
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethylic alcohol và bã rượu. Muốn thu được ethylic alcohol người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. phương pháp chưng chất.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn.
Không thể điều chế ethylic alcoholbằng phản ứng nào sau đây?
A. Cho hỗn hợp khí ethylene và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4.
B. Lên men glucose.
C. Cho ethylene tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nóng.
D. Cho acetylene tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng, nóng và HgSO4.
Hiện nay, ở Việt Nam xăng E5 RON92 (còn gọi là xăng sinh học E5) là hỗn hợp thu được khi trộn xăng RON92 với cồn sinh học có thành phần chủ yếu là chất (X). Tên gọi của chất (X) là
A. ethylene.
B. ethylic alcohol.
C. ethylene glycol.
D. ethane.
Khi cho 9,2 gam ethylic alcohol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là
A. 2,479.
B. 7,437.
C. 4,958.
D. 3,7185.
Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đkc) là
A. 3,09875 lít.
B. 6,1975 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Hòa tan một mẫu kali dư vào ethylic alcohol nguyên chất (D = 0,8 g/mL), thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Thể tích ethylic alcohol đã dùng là
A. 11,0 mL.
B. 11,5 mL.
C. 12,0 mL.
D. 12,5 mL.
Trong điều kiện có xúc tác, V lít ethylene (đkc) hợp nước thành ethylic alcohol, lượng rượu thu được tác dụng hết với Na tạo thành 11,2 lít H2 (đkc). Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 22,4.
C. 33,6.
D. 4,48.
Khi cho hỗn hợp các alcohol tác dụng với m gam K (vừa đủ), thu được 4,958 lít H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 9,75.
D. 15,6.
Khi cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm methylic alcohol và ethylic alcohol tác dụng với K vừa đủ, thu được 2,479 lít H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 41,03%.
B. 48,82%.
C. 51,18%.
D. 58,97%.
Alcohol no, mạch hở X chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong phân tử. Cho 7,6 gam X tác dụng hết với Na, thu được 2,479 lít H2 (đkc). Mối quan hệ giữa n và m là
A. 2m = 2n + 1.
B. m = 2n + 2.
C. 11m = 7n + 1.
D. 7n = 14m + 2.
Cho 0,1 lít ethylic alcohol 95o tác dụng với Na dư, thu được V lít khí H2 (đkc). Biết rằng ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/mL, khối lượng riêng của nước là 1 g/mL. Giá trị của V là
A. 43,23.
B. 40,95.
C. 20,473.
D. 23,921.
Cho 10 mL ethylic alcohol 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đkc). Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất bằng 0,8 g/mL. Giá trị của V là
A. 4,7101.
B. 0,9916.
C. 3,715.
D. 2,128.
Hòa tan m gam ethylic alcohol (d = 0,8 g/mL) vào 108 mL nước (d = 1 g/mL) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 94,202 lít (đkc) khí H2. Dung dịch X có độ alcohol bằng
A. 8o.
B. 41o.
C. 46o.
D. 92o.
Cho Na dư vào dung dịch ethylic alcohol (dung môi là nước), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là
A. 68,57%.
B. 70,57%.
C. 72,57%.
D. 75,57%.
Cho 16,4 gam dung dịch alcohol X (dung môi nước) có nồng độ 56,1% tác dụng với một lượng Na (dư), thu được 7,437 lít khí (đkc). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 23. Vậy X là
A. Glycerol.
B. Benzylic alcohol.
C. Ethylic alcohol.
D. methylic alcohol.
Đốt cháy hoàn toàn 57,5 mL ethylic alcohol (D = 0,8 g/mL). Thể tích khí CO2 (đkc) thu được là
A. 2,479 lít.
B. 24,79 lít.
C. 4,958 lít.
D. 49,58 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 20 mL ethylic alcohol xo (D = 0,8 g/mL), dẫn sản phẩm khí thu được qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 68,25.
B. 86,25.
C. 25,86.
D. 25,68.
Thể tích không khí (đkc) (O2 chiếm 1/5 thể tích) cần để đốt cháy hết 2,3 gam ethylic alcohol là
A. 3,7185 lít.
B. 0,7347 lít.
C. 24 lít.
D. 18,585 lít.
Thể tích khí oxygen (đkc) cần để đốt cháy 23 gam ethylic alcohol là
A. 37,185 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,1975 lít.
D. 24,79 lít.
Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethylic alcohol nguyên chất là
A. 16,20 lít.
B. 20,14 lít.
C. 22,311 lít.
D. 22,16 lít.
Thể tích không khí (đkc) (chứa 20% thể tích oxygen) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam ethylic alcohol nguyên chất là
A. 7,437 lít.
B. 74,37 lít.
C. 14,874 lít.
D. 1,4874 lít.
Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol đơn chức X, thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là
A. 10,2.
B. 2.
C. 2,8.
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CH3OH và C4H9OH, thu được 30,8 gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4.
B. 16.
C. 15,2.
D. 7,6.
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, thu được m gam H2O và 3,7185 lít khí CO2 (ở đkc). Giá trị của m là
A. 6,75.
B. 8,1.
C. 4,5.
D. 10,8.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa. Thể tích oxygen (đkc) tối thiểu cần dùng là
A. 29,748 lít.
B. 26,0295 lít.
C. 23,5505 lít.
D. 18,5925 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O, thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C4H10O.
C. C3H8O.
D. CH4O.
Nhận vốn góp kinh doanh của công chức, viên chức bằng TM kế toán ghi:
A. Bên nợ TK TM
B. Bên nợ TK nguồn vốn kinh doanh
C. Bên có TK nguồn kinh phí hoạt động
D. A và B
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam alcohol đơn chức X, thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức của của X là
A. C4H7OH.
B. C2H5OH.
C. C3H5OH.
D. C3H3OH.
Đốt cháy hoàn toàn alcohol X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4, thể tích oxygen cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích CO2 thu được (đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O.
B. C3H8O2.
C. C3H8O3.
D. C3H4O.
Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi alcohol no, đơn chức X, thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi alcohol X đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy X là
A. C2H5OH.
B. C4H9OH.
C. CH3OH.
D. C3H7OH.
Lên men rượu từ glucose,thu được 18,5925lít khí CO2 (đkc). Thể tích rượu (D = 0,8 g/mL) thu được là
A. 27,6 mL.
B. 86,25 mL.
C. 43,125 mL.
D. 34,125 mL.
Khi lên men 360 gam glucose với hiệu suất 100%, khối lượng ethylic alcohol thu được là
A. 138 gam.
B. 184 gam.
C. 276 gam.
D. 92 gam.
Cho 25,2 gam glucose lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (đkc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 13,6345 lít.
B. 12,88 gam và 6,9412 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 69,412 lít.
Lên men rượu từ glucose sinh ra 4,958 lít khí carbon dioxide (đkc). Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là
A. 46 gam.
B. 2,3 gam.
C. 6,4 gam.
D. 4,6 gam.
Cho 360 gam glucose lên men tạo thành ethylic alcohol, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320.
B. 200.
C. 160.
D. 400.
Cho m gam glucose lên men thành ethylic alcohol. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225.
B. 180.
C. 112,5.
D. 120.
Lên men 45 gam glucose để điều chế ethylic alcohol, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 11,20.
B. 9,916.
C. 2,479.
D. 6,1975.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethylic alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%.
B. 40%.
C. 54%.
D. 80%.
Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ethylic alcohol. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng rượu thu được sẽ là
A. 400 kg.
B. 398,8 kg.
C. 389,8 kg.
D. 390 kg.
Cho 24,79 lít khí ethylene (đkc) tác dụng với nước có H2SO4 làm xúc tác, thu được 13,8 gam ethylic alcohol.Hiệu suất phản ứng cộng nước của ethylene là
A. 30%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 25%.
Cho 12,395 lít khí ethylene (đkc) tác dụng với nước có H2SO4 làm xúc tác, thu được 9,2 gam ethylic alcohol. Hiệu suất phản ứng là
A. 40%.
B. 45%.
C. 50%.
D. 55%.
Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là
A. 20,59 kg.
B. 26,09 kg.
C. 27,46 kg.
D. 10,29 kg.
Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ethylic alcohol) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ethylic alcohol qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucose → ethylic alcohol. Tính thể tích ethylic alcohol 46o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/mL.
A. 6 lít.
B. 10 lít.
C. 4 lít.
D. 8 lít.
. Cho 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ethylic alcohol 46o. Biết hiệu suất quá trình điều chế 75% và ethylic alcohol nguyên chất có D = 0,8 g/mL. Giá trị của V là
A. 43,125.
B. 50,12.
C. 93,75.
D. 100.