49 CÂU HỎI
Đơn vị đo áp suất là
A. N/m2.
B. N/m3.
C. kg/m3.
D. N.
Đơn vị của áp lực là
A. N/m2.
B. Pa.
C. N.
D. N/cm2.
Lực nào dưới đây đóng vai trò là áp lực?
A. Lực kéo của con ngựa lên xe.
B. Trọng lượng của người ngồi trên giường.
C. Lực ma sát tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của bóng đèn treo trên sợi dây.
Đơn vị đo áp suất là
A. niuton (N).
B. mét vuông (m2).
C. kilô paxcan (kPa).
D. kilôgam trên mét khối (kg/m3).
Áp suất tăng khi
A. Áp lực tăng còn diện tích lực tác dụng được giữ nguyên không đổi.
B. Diện tích tăng và áp lực không đổi.
C. Áp lực và diện tích tăng theo cùng tỉ lệ.
D. Áp lực và diện tích giảm theo cùng tỉ lệ.
Chọn phương án sai.
A. Áp suất tỉ lệ với diện tích bị ép (khi áp lực không đổi) .
B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Áp suất tỉ lệ với áp lực (khi diện tích bị ép là không đổi) .
D. Áp suất là độ lớn áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Chọn câu đúng.
A. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.
B. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.
C. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.
D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.
Đơn vị của áp suất là
A. niu tơn (N).
B. paxcan (Pa).
C. mét/giây (m/s).
D. kilôgam (kg).
Độ lớn áp lực của nước biển tác dụng lên một người thợ lặn đang lặn ở đáy biển được tính theo đơn vị
A. niu tơn (N).
B. paxcan (Pa).
C. kilôgam (kg).
D. mét (m).
Mối liên hệ giữa áp lực F, diện tích bị ép S và áp suất p là
A. p = F.S
B. S = p.F
C. p =
D. F =
Áp lực là
A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B. Phát biểu sau đây là đúng?
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B.
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
C. Áp suất tác dụng lên hai vật bằng nhau.
D. Áp suất tác dụng lên vật A bằng bình phương áp suất tác dụng lên vật B.
Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây là không đúng?
A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất thì
A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Chọn câu không đúng. Để tăng áp suất tác dụng lên một mặt tiếp xúc, ta có thể:
A. Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích mặt bị ép.
B. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
C. Đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.
D. Giảm diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
Để tăng áp suất tác dụng lên một mặt tiếp xúc, ta có thể:
A. Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích mặt bị ép.
B. Tăng diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
C. Đồng thời giảm áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.
D. Giảm diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
Để tăng áp suất tác dụng lên một mặt tiếp xúc, ta có thể:
A. Giữ nguyên áp lực, tăng diện tích mặt bị ép.
B. Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
C. Đồng thời tăng áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
D. Tăng diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.
Để đo áp suất người ta có thể dùng
A. Áp kế
B. Ampe kế
C. Vôn kế
D. Nhiệt kế
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất lớn nhất?
A. Khi bạn Hoa xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng.
B. Khi bạn Hoa xách cặp đứng co một chân.
C. Khi bạn Hoa không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
D. Khi bạn Hoa xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực.
B. chiều của lực.
C. điểm đặt của lực.
D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng bằng một chân.
C. Người đứng bằng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Học sinh đứng trên sân trường, ô tô trong bãi đỗ xe, bàn ghế đặt trong lớp học, máy móc trong nhà xưởng... đều tác dụng lực ép có phương vuông góc với mặt sàn. Những lực này gọi là ………
A. Áp suất.
B. Áp lực.
C. Hiệu áp.
D. Trọng lực.
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Trên cùng một diện tích mặt bị ép, áp lực …(1)… thì tác dụng của áp lực lên mặt bị ép …(2)….
A. (1) càng lớn; (2) càng lớn.
B. (1) càng lớn; (2) càng nhỏ.
C. (1) càng nhỏ; (2) không đổi.
D. (1) không đổi; (2) càng lớn.
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Tác dụng của áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc vào độ lớn của áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích mặt bị ép, giá trị này được gọi là ……….
A. Áp suất.
B. Lực đẩy.
C. Hiệu áp.
D. Trọng lực.
Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Áp lực là …..(1)…. có phương …..(2)….. với mặt bị ép.
A. (1) trọng lực; (2) vuông góc.
B. (1) lực ép; (2) vuông góc.
C. (1) lực ép; (2) song song.
D. (1) lực nâng; (2) trùng.
Cho các hình vẽ sau, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
B. Mặt trên.
C. Mặt dưới.
D. Các mặt bên.
Trường hợp nào sau đây áp suất của người tác dụng lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Đi giày cao gót và đứng cả hai chân.
B. Đi giày cao gót và đứng co một chân.
C. Đi giày đế bằng và đứng cả hai chân.
D. Đi giày đế bằng và đứng co một chân.
Áp suất tăng khi
A. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S tăng.
B. diện tích bị ép S tăng, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S không đổi.
C. diện tích bị ép S không đổi, áp lực tác dụng lên diện tích bị ép S giảm.
D. áp lực tăng bao nhiêu lần thì diện tích bị ép S cũng tăng lên bấy nhiêu lần.
Có bốn khối tam giác có khối lượng bằng nhau đặt trên mặt sàn như hình. Khối tam giác ở hình nào tác dụng áp suất lớn nhất lên sàn?
A.
B.
C.
D.
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn. Xe có bốn bánh. Mỗi bánh có diện tích tiếp xúc với mặt đất bằng 100 cm2. Áp suất tác dụng lên mặt đất dưới các lốp xe là
A. 6 000 Pa.
B. 375 Pa.
C. 375 000 Pa.
D. 1 462 Pa.
Người ta tác dụng một áp lực có độ lớn 600 N vào một thiết bị đo áp suất thì đo được áp suất là 3 000 N/m2. Diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?
A. 0,2 m2.
B. 0,4 m2.
C. 0,1 m2.
D. 2 m2.
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,9.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi khối lượng của người đó là bao nhiêu?
A. 45 kg.
B. 57 kg.
C. 67 kg.
D. 75 kg.
Chiếc tủ lạnh gây ra một áp suất 1 400 Pa lên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc của tủ và sàn nhà là 0,5 m2. Hãy tính khối lượng của chiếc tủ lạnh?
A. 45 kg.
B. 70 kg.
C. 67 kg.
D. 75 kg.
Một áp lực 9 N tác dụng lên một diện tích 3 m2 gây ra áp suất là
A. 12 N/m2.
B. 3 N/m2.
C. 27 N/m2.
D. 0,33 N/m2.
Một áp lực 500 N gây ra áp suất 2 500 N/m2 lên diện tích bị ép. Diện tích mặt bị ép là
A. 200 cm2.
B. 2 000 cm2.
C. 500 cm2.
D. 125 cm2.
Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2 m1 và S1 = 1,2 S2 thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có:
A. p1 = p2.
B. p1= 1,2p2.
C. p2 = 1,44 p1.
D. p2 = 1,2 p1.
Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn.
Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng vào đột là 60 N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N/m2.
B. 15.107 N/m2.
C. 15.103 N/m2.
D. 15.104 N/m2.
Đặt một bao gạo 60 kg lên một ghết 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là
A. p = 20 000 N/m2.
B. p = 2 000 000 N/m2.
C. p = 200 000N/m2.
D. Là một giá trị khác.
Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên một cái bàn ghế 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2. Tính áp lực mà bao gạo và ghế tác dụng lên mặt đất?
A. 550 N.
B. 350 N.
C. 500 N.
D. 650 N.
Biết thầy An có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy An tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân?
A. 1 Pa.
B. 2 Pa.
C. 10 Pa.
D. 100 000 Pa.
Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30 cm x 15 cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7 800 kg/m3.
A. Đặt thẳng đứng với mặt đáy có các cạnh là 30 cm × 15 cm.
B. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm × 30 cm.
C. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm × 15 cm.
D. Không có cách nào thỏa mãn.
Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là 10 000 Pa.
Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là
A. 1 m2.
B. 0,5 m2.
C. 10 000 cm.
D. 10 m2.
Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 20 cm; 10 cm; 5 cm. Biết viên gạch nặng 1,2 kg. Đặt viên trên mặt bàn nằm ngang thì áp suất nhỏ nhất mà viên gạch tác dụng vào mặt bàn là:
A. 12 N/m2.
B. 240 N/m2.
C. 600 N/m2.
D. 840 N/m2.
Một bao gạo nặng 50 kg được đặt lên một cái bàn ghế 5 kg, ghế có 4 chân. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là 2 cm2. Tính áp suất của các chân ghế đặt lên mặt đất?
A. 687 500 N/m2.
B. 65 780 N/m2.
C. 567 800 N/m2.
D. 785 600 N/m2.
Hai khối lập phương A và B làm bằng vật liệu giống nhau, khối B có cạnh lớn gấp đôi khối A. Đặt khối A lên mặt của khối B như hình thì khối A tạo áp suất (p) lên mặt của khối B. Nếu đặt khối B lên trên một mặt của khối A thì áp suất của khối B tác dụng lên trên bề mặt của khối A là
A. 16p.
B. 12p.
C. 4p.
D. 8p.
Áp lực của nước có áp suất 2,3.105 Pa tác dụng lên mặt nạ của thợ lặn có S = 0,0042 m2 là
A. F = 5,5.107 N.
B. F = 9,7.102 N.
C. F = 1,8.10-8 N.
D. F = 1,8.10-7 N.