vietjack.com

75 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án - Đề 2
Quiz

75 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án - Đề 2

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
32 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], trục \[Ox\]có phương trình tham số

\[x = 0\,.\]

\[y + z = 0\,.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\,.\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\,.\]

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[\overrightarrow v  = \left( {a;1;2} \right)\], cho đường thẳng \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at'\\y = 0 + t'\\z =  - 1 + 2t'\end{array} \right.\] Đường thẳng đi qua điểm \[{d_1}\] và song song với đường thẳng \[\overrightarrow u  = \left( {1; - 2;1} \right)\] có phương trình là:

\[{d_2}\]

\[\overrightarrow v = \left( {a;1;2} \right)\]

\[{d_1}\]

\[{d_2}\]

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \(M\left( {2\,; - 2\,;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 3y - z + 1 = 0\). Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có phương trình là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = 2 - 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 2 - 3t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 2 + 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3 - 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng tọa độ \(\left( {Oxy} \right)\)có phương trình tham số là:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\\z = 1 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 + t\\z = 1\end{array} \right.\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz,\) cho điểm \(M(3;2; - 1)\) và mặt phẳng \((P):x + z - 2 = 0.\) Đường thẳng đi qua \(M\) và vuông góc với \((P)\) có phương trình là

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2\\z = - 1 + t\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2 + t\\z = - 1\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 2t\\z = 1 - t\end{array} \right..\]

\[\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + 2t\\z = - t\end{array} \right..\]

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {3;0;1} \right)\) và \(C\left( {2;2; - 2} \right)\). Đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) có phương trình là:

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{3}\).

\(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{1}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\).

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\] cho \[A\left( {0\,;\,0\,;2\,} \right)\,,\,B\left( {2\,;\,1\,;\,0} \right)\,,\,C\left( {1\,;\,2\,;\, - 1} \right)\] và \[D\left( {2\,;\,0\,;\, - 2} \right)\]. Đường thẳng đi qua \[A\] và vuông góc với \[\left( {BCD} \right)\] có phương trình là

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 2\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\).

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = - 2 + 2t\\z = 1 - t\end{array} \right.\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đường thẳng \(\Delta \) là giao tuyến của 2 mặt phẳng: \(x + z - 5 = 0\) và \(x - 2y - z + 3 = 0\) thì có phương trình là

\(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{z}{{ - 1}}\)

\(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}\)

\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\)

\(\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x - 11 = y - 2-2 = z + 21. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với đường thẳng d.

(T): x + y + 2z + 1 = 0

(P): x - y + z + 1 = 0

(Q): x - 2y - z + 1 = 0

(R): x + y + z + 1 = 0

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng (d): x1 = y1 = z1là:

x + y + z + 1 = 0

x - y - z = 1

x + y + z = 1

x + y + z = 0

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho điểm A(0; 0; 3) và đường thẳng d:x=1+2ty=1tz=t. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d là

2x - y + z - 3 = 0

2x - y + 2z - 6 = 0

2x - y + z + 3 = 0

2x - y - z + 3 = 0

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình: \(\frac{{x - 10}}{5} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 2}}{1}\). Xét mặt phẳng \(\left( P \right):10x + 2y + mz + 11 = 0\), \(m\)là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với đường thẳng\(\Delta \).

\(m = 2\)

\(m = - 52\)

\(m = 52\)

\(m = - 2\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 3}}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + z - 3 = 0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(O\), song song với \(\Delta \) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

\(x + 2y + z = 0\).

\(x - 2y + z = 0\).

\(x + 2y + z - 4 = 0\).

\(x - 2y + z + 4 = 0\).

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[{\rm{Ox}}yz\], cho đường thẳng \({d_1}\) có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {1;0; - 2} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {1; - 3;2} \right)\), \({d_2}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 4}}{3}\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) cách đều hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) có dạng \[ax + by + cz + 11 = 0\]. Giá trị \(a + 2b + 3c\) bằng

\( - 42\).

\( - 32\).

\(11\).

\(20\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\) và \(\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\) có phương trình là

\( - 2x - y + 9z - 36 = 0\).

\(2x - y - z = 0\).

\(6x + 9y + z + 8 = 0\).

\(6x + 9y + z - 8 = 0\).

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) cho điểm \(A\left( {0;1;0} \right),\) mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y - 4z - 6 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 3 + t\\z = 5 - t\end{array} \right.\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\), song song với \(d\) và vuông góc với \(\left( Q \right)\) là :

\(3x + y + z - 1 = 0\).

\(3x - y - z + 1 = 0\).

\(x + 3y + z - 3 = 0\).

\(x + y + z - 1 = 0\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng chéo nhau \[{d_1}:\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 6}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{1}\] và \[{d_2}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\]. Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \({d_1}\) và \(\left( P \right)\)song song với đường thẳng \({d_2}\) là

\(\left( P \right):x + 5y + 8z - 16 = 0\).

\(\left( P \right):x + 5y + 8z + 16 = 0\).

\(\left( P \right):x + 4y + 6z - 12 = 0\).

\(\left( P \right):2x + y - 6 = 0\).

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1;1;0} \right)\), \(B\left( {0; - 1;2} \right)\). Biết rằng có hai mặt phẳng cùng đi qua hai điểm \(A\), \(O\) và cùng cách \(B\) một khoảng bằng \(\sqrt 3 \). Vectơ nào trong các vectơ dưới đây là một vectơ pháp tuyến của một trong hai mặt phẳng đó.

\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1; - 1} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1; - 3} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;5} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {1; - 1; - 5} \right)\).

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \[A\left( {1;0;0} \right)\] và đường thẳng\(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\). Viết phương trình mặt phẳng chứa điểm \(A\) và đường thẳng \(d\)?

\(\left( P \right):5x + 2y + 4z - 5 = 0\).

\(\left( P \right):2x + 1y + 2z - 1 = 0\).

\[\left( P \right):5x - 2y - 4z - 5 = 0\].

\(\left( P \right):2x + 1y + 2z - 2 = 0\).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\) và \({d_2}:\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\). Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song và cách đều hai đường thẳng \({d_1};{d_2}\) là:

\(2y - 2z + 1 = 0\).

\(2y - 2z - 1 = 0\).

\[2x - 2z + 1 = 0\].

\[2x - 2z - 1 = 0\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a,\) gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(A'B\) và mặt phẳng \(\left( {BB'D'D} \right).\) Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) như hình vẽ, tính \(\sin \alpha \).

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a gọi α là góc giữa đường thẳng A'B và mặt phẳng BB'D'D (ảnh 1)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{5}.\)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông có độ dài đường chéo bằng \(a\sqrt 2 \) và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\). Chọn hệ trục tọa độ \[Oxyz\] như hình vẽ. Nếu \(\tan \alpha  = \sqrt 2 \) thì góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBC} \right)\) bằng

300

600

450

900

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh bên \[SA = 2a\] và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[SD.\] Tính tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng \[\left( {AMC} \right)\] và \[\left( {SBC} \right)\] bằng

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

\[\frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\]

\[\frac{{\sqrt 5 }}{5}.\]

\[\frac{{2\sqrt 5 }}{5}.\]

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có\(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\). Gọi \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm của \(SB\), \(SD\). Côsin của góc hợp bới hai mặt phẳng \(\left( {AEF} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là.

\(\frac{1}{2}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

\(\sqrt 3 \).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[O.ABC\] có ba cạnh \[OA\], \[OB\], \[OC\] đôi một vuông góc và \[OA = OB = OC = a\]. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[AB\]. Góc tạo bởi hai vectơ \[\overrightarrow {BC} \] và \[\overrightarrow {OM} \] bằng

1350

1500

1200

600

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), \[SA = a\sqrt 2 \]. Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(SCD\). Góc giữa đường thẳng \(BG\) với đường thẳng \(SA\) bằng:

\(\arccos \frac{{\sqrt 3 }}{5}\).

\(\arccos \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

\(\arccos \frac{{\sqrt 5 }}{3}\).

\[\arccos \frac{{\sqrt {15} }}{5}\].

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy là hình thoi, tam giác \[ABD\] đều. Gọi \(M,{\rm{ }}N\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(C'D'\), biết rằng \(MN \bot B'D\). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng \(MN\) và mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\), khi đó \(\cos \alpha \) bằng:

\(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).

\(\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt {10} }}\).

\(\cos \alpha = \frac{1}{2}\).

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SAB\) là tam giác đều và \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tính \(\cos \varphi \) với \(\varphi \) là góc tạp bởi \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\).

\[\frac{{\sqrt 3 }}{7}\].

\[\frac{{\sqrt 6 }}{7}\].

\[\frac{5}{7}\].

\[\frac{{\sqrt 2 }}{7}\].

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\)có cạnh a. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'B'CD} \right)\) và \(\left( {ACC'A'} \right)\) bằng

600

300

450

750

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\)có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), tâm \(O\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(SA\) và \(BC\), biết \(MN = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Khi đó giá trị sin của góc giữa đường thẳng \(MN\) và mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] bằng

\[\frac{{\sqrt 2 }}{5}\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{3}\].

\[\frac{{\sqrt 5 }}{5}\].

\[\sqrt 3 \].

Xem đáp án
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có \[A'.ABC\] là tứ diện đều cạnh \[a\]. Gọi \[M\], \[N\] lần lượt là trung điểm của \[AA'\] và \[BB'\]. Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] và \[\left( {CMN} \right)\].

\(\frac{{\sqrt 2 }}{5}\).

\(\frac{{3\sqrt 2 }}{4}\).

\(\frac{{2\sqrt 2 }}{5}\).

\(\frac{{4\sqrt 2 }}{{13}}\).

Xem đáp án
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[2a\], cạnh bên \[SA = a\] và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \[M\] là trung điểm cạnh \[SD\]. Tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng \[\left( {AMC} \right)\]và \[\left( {SBC} \right)\] bằng

\(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{2\sqrt 5 }}{5}\).

\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).

\(\frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack