33 CÂU HỎI
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\): \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 + t}\\{y = 1 - 2t}\\{z = - 1 + 3t}\end{array}} \right.\).Vecctơ nào dưới đây là một véctơ chỉ phương của \(d\)?
\(\overrightarrow {{u_1}} = (2;1; - 1).\)
\(\overrightarrow {{u_2}} = (1;2;3).\)
\(\overrightarrow {{u_3}} = (1; - 2;3).\)
\(\overrightarrow {{u_4}} = (2;1;1).\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 4}}{{ - 5}} = \frac{{z + 1}}{3}\). Vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của \(d\)?
\[\overrightarrow {{u_2}} \left( {2;4; - 1} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_1}} \left( {2; - 5;3} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_3}} \left( {2;5;3} \right)\].
\[\overrightarrow {{u_4}} \left( {3;4;1} \right)\].
Trong không gian \[Oxyz\], đường thẳng \[d:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{2}\] có một vectơ chỉ phương là
\[\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;\, - 1;\,5} \right)\]
\[\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;\,1;\, - 2} \right)\]
\[\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 3;\,1;\, 5} \right)\]
\[\overrightarrow {{u_3}} = \left( { 1;\,-1;\, -2} \right)\]
Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d:\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y - 4}}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\]. Hỏi trong các vectơ sau, đâu không phải là vectơ chỉ phương của \[d\]?
\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1;2;3} \right)\).
\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3; - 6; - 9} \right)\).
\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 2; - 3} \right)\).
\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 2;4;3} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng nào sau đây nhận \(\left( P \right):2x - y + 2z + 5 = 0\) là một vectơ chỉ phương?
\(\left( Q \right):x - y + 2 = 0\)
\(\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\)
\(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{{ - 1}}\)
\(\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{1}\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đường thẳng nào sau đây nhận \(\vec u = ( - 2;4;5)\) là một vectơ chỉ phương?
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 2 + 3t}\\{y = 4 - t}\\{z = 5 + 4t}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = 1 + 4t}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + 2t}\\{y = - 1 - 4t}\\{z = 4 - 5t}\end{array}} \right.\)
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;1;0} \right)\) và \(B\left( {0;1;2} \right)\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\).
\(\vec d = \left( { - 1;1;2} \right)\)
\(\vec a = \left( { - 1;0; - 2} \right)\)
\(\vec b = \left( { - 1;0;2} \right)\)
\(\vec c = \left( {1;2;2} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\). Gọi \({M_1}\), \({M_2}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên các trục \(Ox\), \(Oy\). Vectơ nào dưới đây là một véctơ chỉ phương của đường thẳng \({M_1}{M_2}\)?
\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { - 1;2;0} \right)\)
\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;2;0} \right)\)
\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;2;0} \right)\)
\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1;0;0} \right)\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 1}}{3}\). Điểm nào dưới đây thuộc \(d\)?
\(Q\left( {2;1;1} \right)\).
\(M\left( {1;2;3} \right)\).
\(P\left( {2;1; - 1} \right)\).
\(N\left( {1; - 2;3} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 1}}{3}\)?
\(P\left( { - 1\,;\,2\,;\,1} \right)\).
\(Q\left( {1\,;\, - 2\,;\, - 1} \right)\).
\(N\left( { - 1\,;\,3\,;\,2} \right)\).
\(P\left( {1\,;\,2\,;\,1} \right)\).
Trong không gian \[{\rm{Ox}}yz\], cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 5}} = \frac{{z + 1}}{1}\). Điểm nào sau đây thuộc \(d\)?
\(N(4;2; - 1)\).
\(Q(2;5;1)\).
\(M(4;2;1)\).
\(P(2; - 5;1)\).
Trong không gian \[Oxyz\], điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \[d\]: \[\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 5 + t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\]?
\[N\left( {1;5;2} \right)\]
\[Q\left( { - 1;1;3} \right)\]
\[M\left( {1;1;3} \right)\]
\[P\left( {1;2;5} \right)\]
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\). Đường thẳng \(d{\rm{ }}\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1 - t\\z = 2 + t\end{array} \right.\) đi qua điểm nào sau sau đây?
\(K\left( {1; - 1;1} \right)\).
\(E\left( {1;1;2} \right)\).
\(H\left( {1;2;0} \right)\).
\(F\left( {0;1;2} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 5 + t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\) ?
\(Q\left( { - 1;\;1;\;3} \right)\)
\(P\left( {1;\;2;\;5} \right)\)
\(N\left( {1;\;5;\;2} \right)\)
\(M\left( {1;\;1;\;3} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\), \({d_2}:\frac{{x + 2}}{{ - 2}} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.
Chéo nhau
Trùng nhau
Song song
Cắt nhau
Trong không gian \[(S)\], cho hai đường thẳng \[\Delta ' < 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > \frac{{15}}{2}}\\{m < \frac{5}{2}}\end{array}} \right.\] và \[Oxyz\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Song song.
Trùng nhau.
Chéo nhau.
Cắt nhau.
Trong không gian \[\Delta \], cho hai đường thẳng: \[(S)\] và \[{(2 + t - 1)^2} + {(1 + mt + 3)^2} + {( - 2t - 2)^2} = 1\]. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng khi nói về vị trí tương đối của hai đường thẳng trên?
Song song.
Trùng nhau.
Chéo nhau.
Cắt nhau.
Hai đường thẳng \[m > \frac{{15}}{2}\] và \[m < \frac{5}{2}\] có vị trí tương đối là:.
Trùng nhau.
Song song.
Chéo nhau.
Cắt nhau.
Trong không gian Oxyz, hai đường thẳng d: và có vị trí tương đối là
Trùng nhau.
Song song.
Chéo nhau.
Cắt nhau.
Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng AB, CD. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
\(\cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)
\(\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)
\[\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}.\]
\(\cos \alpha \,\, = \,\,\frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}.\)
Cho hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x\,\, = \,\,2\,\, + \,\,t\\y\,\, = \,\, - 1\,\, + \,\,t\\z\,\, = \,\,3\end{array} \right.\) và \({d_2}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x\,\, = \,\,1\,\, - \,\,t\\y\,\, = \,\,2\\z\,\, = \,\, - 2\,\, + \,\,t\end{array} \right.\). Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 là:
300
1200
1500
600
Cho đường thẳng \(\Delta :\,\,\frac{x}{1}\,\, = \,\,\frac{y}{{ - \,2}}\,\, = \,\,\frac{z}{1}\) và mặt phẳng (P): \(5x\,\, + \,\,11y\,\, + \,\,2z\,\, - \,\,4\,\, = \,\,0\). Góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng (P) là:
600
-300
300
-600
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - t}\\{y = 2 + 2t}\\{z = 3 + t}\end{array}} \right.\) và mặt phẳng (P):\(x - y + 3 = 0\). Tính số đo góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).
600
300
1200
450
Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng (P): \( - \sqrt 3 x + y + 1 = 0\). Tính góc tạo bởi \[(P)\] với trục \[Ox\]?
600
300
1200
1500
Cho mặt phẳng \((P):\,\,3x\,\, + \,\,4y\,\, + \,\,5z\,\, + \,\,2\,\, = \,\,0\) và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \((\alpha ):\,\,x\,\, - \,\,2y\,\, + \,\,1\,\, = \,\,0;\,\,(\beta ):\,\,x\,\, - \,\,2z\,\, - \,\,3\,\, = \,\,0\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Khi đó:
600
450
300
900
Cho mặt phẳng \((\alpha ):\,\,2x\,\, - \,\,y\,\, + \,\,2z\,\, - \,\,1\,\, = \,\,0;\,\,(\beta ):\,\,x\,\, + \,\,2y\,\, - \,\,2z\,\, - \,\,3\,\, = \,\,0\). Cosin góc giữa mặt phẳng \((\alpha )\)và mặt phẳng\(\,(\beta )\) bằng:
\(\frac{4}{9}\)
\( - \frac{4}{9}.\)
\(\frac{4}{{3\sqrt 3 }}.\)
\( - \frac{4}{{3\sqrt 3 }}.\)
Hai mặt phẳng nào dưới đây tạo với nhau một góc 600
\((P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, - \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0\) và \((Q):\,\,x\,\, + \,\,2y\,\, - \,\,z\,\, - \,\,2 = \,\,0\).
\((P):\,\,2x\,\, + \,\,11y\,\, - \,\,5z\,\, + \,\,3 = \,\,0\) và \((Q):\,\, - x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,5 = \,\,0\).
\((P):\,\,2x\,\, - \,\,11y\,\, + \,\,5z\,\, - \,\,21 = \,\,0\) và \((Q):\,\,2x\,\, + \,\,y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,2 = \,\,0\).
\((P):\,\,2x\,\, - \,\,5y\,\, + \,\,11z\,\, - \,\,6 = \,\,0\) và \((Q):\,\, - x\,\, + \,\,2y\,\, + \,\,z\,\, - \,\,5 = \,\,0\).
Tính tổng các giá trị tham số \(m\) để mặt phẳng \[\left( P \right):\left( {m + 2} \right)x + 2my - mz + 5 = 0\] và \(\left( Q \right):mx + \left( {m - 3} \right)y + 2z - 3 = 0\) hợp với nhau một góc .
\(6\)
\(4\)
\(8\)
\( - 4\)
Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d\] đi qua điểm \[M\left( {2;2;1} \right)\] và có một vecto chỉ phương \[\overrightarrow u = \left( {5;2; - 3} \right)\]. Phương trình của \[d\] là:
\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = - 1 - 3t\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 5t\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\].
\[\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 2t\\y = 2 + 2t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\].
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M(\,1;\,0;\,1)\) và \(N(\,3;\,2;\, - 1)\). Đường thẳng MN có phương trình tham số là
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = t\\z = 1 + t\end{array} \right..\)
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = t\\z = 1 - t\end{array} \right..\)
Trong không gian tọa độ \({\rm{Ox}}yz,\) phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3t\\z = - 2 + t\end{array} \right.?\)
\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}\)
\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{{ - 2}}\)
\(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\)
\(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{1}\)
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(Oy\) có phương trình tham số là
\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 2 + t\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), phương trình tham số trục \(Oz\) là
\(z = 0\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).