vietjack.com

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (P3)
Quiz

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (P3)

V
VietJack
Hóa họcLớp 105 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion nào có tổng số proton bằng 48 ?

NH4+

CO32-

SO42-

ClO3-

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là

Điện hoá trị.

Cộng hoá trị.

Số oxi hoá.

Điện tích ion.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.

số electron hoá trị.

Số electron độc thân.

Số liên kết.

Số obitan hoá trị.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là...(1)…của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.

(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết ion.

(1) : điện tích ; (2) : liên kết ion.

(1) : cộng hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

(1) : điện hoá trị ; (2) : liên kết cộng hoá trị.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là :

Na2O, MgO, Al2O3.

SiO2, P2O5, SO3.

SO3, Cl2O7, Cl2O.

Al2O3, SiO2, SO2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là :

NH4Cl.

HCl.

NH3.

H2O.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo đúng của CO2 là :

O = C = O.

O = C O.

O = C O.

O C = O.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết cộng hóa trị tồn tại do

các đám mây electron.

các electron hoá trị.

các cặp electron dùng chung.

lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nguyên tử Clo có Z=17, cấu hình electron của ion Cl- là:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất:

Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho

khả năng nhường electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.

khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học.

khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.

khả năng tạo thành liên kết hoá học.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là

3 và -3

5 và -5

5 và +5

3 và +3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là

RH2 và RO

RH2 và RO2

RH4 và RO2

RH2 và RO3

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là

H2S, H2SO3, H2SO4

H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3

H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2

H2S, NaHS, K2S

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nguyên tử Ca có Z=20, cấu hình electron của ion Ca2+ là:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ được tạo thành từ các nguyên tử giống nhau.

Trong liên kết cộng hoá trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

Liên kết cộng hoá trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện lớn hơn 0,4.

Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hoá trị phân cực.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết lớn hơn hoặc bằng 1,7 thì đó là liên kết

ion.

cộng hoá trị không cực.

cộng hoá trị có cực.

kim loại.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?

1s2 2s2 2p4

1s2 2s2 2p6

1s2 2s2 2p63s23p64s24p6

1s2 2s2 2p63s2

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử X (Z=7), nguyên tử Y(Z=8). Công thức phân tử của hợp chất mà X có hoá trị cao nhất có thể là:

X2Y

X2Y3

XY2

X2Y5

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:

Có cùng số proton.

Có cùng notron.

Có cùng số electron.

Không có đặc điểm gì chung

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết ion thường được tạo thành giữa

hai nguyên tử kim loại.

hai nguyên tử phi kim.

một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.

một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

2s22p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị.

2s22p3, 3s23p1 và liên kết cộng hóa trị.

3s23p1, 4s1 và liên kết ion.

2s22p5, 4s1 và liên kết ion.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tử liên kết với nhau để :

Tạo thành chất khí

Tạo thành phân tử hay tinh thể

Tạo thành hợp chất

Đạt cấu hình bền của nguyên tử khí hiếm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4.  Sau khi tạo liên kết hóa học, nó có cấu hình là :

1s22s22p2

1s22s22p43s2.

1s22s22p6

1s22s22p63s1

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion nào sau đây có 32 electron :

CO32-

SO42-

NH4+

NO3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học:

Nhường electron.

Cho nhận electron.

Dùng chung electron.

Hấp thụ Electron.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack