30 CÂU HỎI
Đồ thị hàm số ở hình bên dưới là của đồ thị hàm số nào dưới đây.
\[y = {x^3} - 3x\].
\[y = {x^4}\].
\[y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\].
\[y = {x^3} - 3x + 2\].
Đồ thị như hình vẽ là của hàm số nào trong các hàm số đã cho dưới đây.
\[f\left( x \right) = - {x^3} + 3x\].
\[f\left( x \right) = {x^3} - 3x\].
\[f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 1\].
\[f\left( x \right) = \frac{x}{{{x^2} + 1}}\].
Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
\[y = {x^3} + 3{x^2} - 1\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} - 2\].
\[y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 2\].
Đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây ?
\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
\(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\).
\(y = {x^3} - 3x + 2\).
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
\(y = 2{x^3} + 6{x^2} - 2\)
\(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\)
\(y = - {x^3} - 3{x^2} - 2\)
\(y = {x^3} - 3{x^2} - 2\)
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số đã cho được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
\[y = - 2{x^3} + 9{x^2} - 12x - 4\]
\[y = {x^3} - 3x - 4\]
\[y = {x^4} - 3{x^2} - 4\]
\[y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 4\]
Biết rằng đồ thị cho ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của một trong \(4\) hàm số cho trong \(4\) phương án \(A\), \(B\), \(C\), \(D\).
Đó là hàm số nào?
\(y = 2{x^3} + 9{x^2} - 11x + 3\)
\(y = {x^3} - 4{x^2} + 3x + 3\)
\(y = 2{x^3} - 6{x^2} + 4x + 3\)
\(y = {x^3} - 5{x^2} + 4x + 3\)
Đường cong ở hình dưới đây của một đồ thị hàm số.
Hỏi hàm số đó là hàm số nào trong các hàm số sau đây:
\(y = - {x^3} - 4\)
\(y = {x^3} - 3{x^2} - 4\)
\(y = - {x^3} + 3x - 2\)
\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\)
Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
\(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\).
\(y = {x^3} - 3{x^2} + 4\).
\(y = - {x^3} - 3{x^2} - 4\).
\(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\).
Đồ thị như hình vẽ là của hàm số
\(y = {x^4} + 3{x^2} + 1\).
\(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).
\(y = - \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} + 1\).
\(y = 3{x^2} + 2x + 1\).
Đồ thị hình dưới đây là của hàm số nào?
\(y = \frac{{ - x}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{ - x + 1}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{{2x + 1}}\).
\(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 1}}\).
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
\[y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\].
\[y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\].
\[y = {x^3} + 3{x^2} + 1\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 1\].
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
\[y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} + 1\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 1\].
\[y = - {x^3} + 3{x^2} + 1\].
\[y = - {x^3} - 3{x^2} + 1\].
Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\) dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
\(y = - {x^3} + 3x + 2.\)
\(y = {x^3} - 3x.\)
\(y = - {x^3} + 3x.\)
\(y = - {x^3} + 3x + 1.\)
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số sau
\(y = \frac{{ - 2x + 2}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{ - x + 2}}{{x + 2}}\).
\(y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\).
Đường cong như hình vẽ bên dưới là dạng đồ thị của hàm số nào dưới đây?
\[y = {x^4} - 2{x^2} + 1\]
\[y = - \left( {x + 1} \right){\left( {x - 2} \right)^2}\]
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 4\]
\(\frac{7}{{12}}\)
Bảng biến thiên ở hình dưới là của một trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây. Hãy tìm hàm số đó.
\(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{2x + 3}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{ - 2x - 3}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{ - x + 1}}{{x - 2}}\).
Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào ?
\(y = {x^3} + 3x + 1\).
\(y = - {x^3} + 3x - 1\).
\(y = {x^3} - 3x + 1\).
\(y = {x^3} - 3x\).
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
\[y = {x^4} - 2{x^2} + 1\].
\[y = {x^3} - 3x + 1\].
\[y = - {x^3} + 3x + 1\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 1\].
Hình bên là đồ thị của một hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số đó là
\(y = {x^3} - 3x + 1\)
\(y = - {x^3} - 3x + 1\)
\(y = - {x^3} + 3x - 1\)
\(y = {x^3} + 3x + 1\)
Đường cong như hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 3\]
\[y = 2{x^3} + 3x + 2\]
\[y = - 3{x^3} + 2{x^2} + 2\]
\[y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - 2\]
Đồ thị trong hình bên dưới là một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
\(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{x + 2}}{{1 - x}}\).
\(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\).
Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
\(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}.\)
\(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.\)
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?
\[y = \frac{{x - 1}}{{x - 2}}\].
\[y = \frac{{2x + 1}}{{2x - 2}}\].
\[y = \frac{{ - x + 1}}{{ - x - 2}}\].
\[y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\].
Đồ thị trong hình là của hàm số nào:
\[y = - {x^3} + 3x\].
\[y = {x^4} - 2{x^2}\].
\[y = - {x^4} + 2{x^2}\].
\[y = {x^3} - 3x\].
Hình bên là đồ thị của hàm số nào?
\(y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).
\(y = - {x^4} + 2{x^2} + 1\).
\(y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\).
\(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).
Đường cong hình bên là đồ thị hàm số nào dưới đây
\(y = \frac{{ - x + 1}}{{2x}}\).
\(y = \frac{{2x}}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{2x + 1}}{x}\).
\(y = \frac{{ - 2x + 1}}{x}\).
Đồ thị (hình bên) là đồ thị của hàm số nào?
\[y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\].
\[y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\].
\[y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\].
\[y = \frac{{x + 3}}{{1 - x}}\].
Đường cong trong hình bên cạnh là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?
\[y = {x^3} + 3{x^2} + 2\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} + 2\].
\[y = {x^3} - 3x + 2\].
\[y = {x^3} - 3{x^2} - 2\].
Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?
\[y = \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\].
\[y = \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\].
\[y = \frac{{x + 3}}{{2x + 1}}\].
\[y = \frac{{x + 3}}{{x - 2}}\].