10 CÂU HỎI
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) chứng tỏ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán
luôn phụ thuộc vào các cường quốc trên thế giới.
chỉ phản ánh một phần kết quả đấu tranh quân sự.
có mối quan hệ biện chứng với đấu tranh quân sự.
luôn đánh dấu kết thúc cuộc chiến tranh cách mạng.
Từ tháng 9/1945 đến tháng 3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc nhằm mục tiêu chủ yếu nào?
Đẩy mạnh quá trình giải giáp quân đội Nhật Bản về nước.
Nhanh chóng xây dựng chính quyền dân chủ vững mạnh.
Tránh trường hợp cùng một lúc phải giải quyết nhiều khó khăn.
Giữ vững chính quyền cách mạng trong điều kiện có nhiều kẻ thù.
Mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) có điểm khác biệt trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
Thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi ngoại giao.
Đấu tranh quân sự tạo tiền đề cho đấu tranh ngoại giao.
Đấu tranh quân sự và ngoại giao có mối quan hệ mật thiết.
Thắng lợi ngoại giao tạo tiền đề cho trận quyết chiến cuối cùng.
Bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được ký giữa Chính phủ Việt Nam và đại diện Chính phủ Pháp đã
khắc phục được những khó khăn về ngoại giao của Việt Nam.
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.
tạo điều kiện phát triển lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đối thoại sang đối đầu về quân sự.
Cuộc đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có vai trò như thế nào?
Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của những thế lực ngoại xâm.
Buộc kẻ thù phải chấp nhận về mặt pháp lý những điều kiện của ta.
Trở thành một mặt trận quan trọng trong cuộc kháng chiến toàn diện.
Kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến, buộc kẻ thù phải trao trả độc lập.
Việc ký Hiệp định Pari (năm 1973) về kết thúc chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đã để lại bài học lớn nào sau đây?
Tôn trọng các cam kết nhưng không bao giờ mất cảnh giác.
Giữ vững nguyên tắc trên tinh thần nhân nhượng với kẻ thù.
Không sử dụng bạo lực cách mạng trong quá trình đàm phán.
Ngoại giao luôn phải đi trước để bổ trợ cho hoạt động quân sự.
Nhận xét nào đúng với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
Là hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Mỹ thất bại trong âm mưu quốc tế hóa sâu rộng cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ.
Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
Nhận xét nào đúng về vai trò của đấu tranh ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) của Việt Nam?
Phát huy yếu tố chính nghĩa của Việt Nam trong kháng chiến.
Phụ thuộc vào chính sách đối ngoại của các thế lực ngoại xâm.
Đi trước thắng lợi quân sự để giảm đi sự tổn thất về lực lượng.
Phát huy lợi thế trên bàn hội nghị để tiến công trên chiến trường.
Trước ngày 6/3/1946, chính sách ngoại giao của Nhà nước Việt Nam có điểm gì nổi bật?
Kết hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự để giành thắng lợi quyết định.
Thực hiện chính sách mềm mỏng với quân đội Trung Hoa Dân quốc.
Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Pháp để tránh xung đột ở Nam Bộ.
Gửi công hàm đề nghị Liên hợp quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Việc ký Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng nào đối với cách mạng Việt Nam?
Tạo cơ sở pháp lý cho sự nghiệp đấu tranh thống nhất đất nước.
Đưa Việt Nam trở thành nước chủ chốt của cách mạng Đông Dương.
Chấm dứt những tàn dư của chế độ cũ và sự can thiệp của nước ngoài.
Mở ra kỷ nguyên mới đưa cả nước đi lên con đường xã hội chủ nghĩa.