40 CÂU HỎI
Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu.
B. Để đo lượng electron chạy qua đoạn mạch.
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch.
D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Niutơn (N).
B. Ampe (A).
C. Đêxiben (dB).
D. Héc (Hz).
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Liên hệ giữa ampe với miliampe là 1A = 1 000 mA.
B. Liên hệ giữa miliampe với ampe là 1mA = 0,01A.
C. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A.
D. Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế và miliampe kế.
Cường độ dòng điện cho ta biết:
A. độ mạnh của dòng điện.
B. dòng điện do nguồn nào gây ra.
C. dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên.
D. tác dụng nhiệt hoặc hóa của dòng điện.
Câu phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B. Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở 2 cực của nó.
D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là
A. Vôn, được kí hiệu là: V.
B. Ampe, được kí hiệu là: A
C. Milivôn được kí hiệu là: mV.
D. Kilôvôn được kí hiệu là: kV.
Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
A. 220 V = 0,22 kV.
B. 50 kV = 500 000 V.
C. 1 200 V = 12 kV.
D. 4,5 V = 450 mV.
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1 280 mA.
B. 0,35 A = 350 mA.
C. 32 mA = 0,32 A.
D. 425 mA = 0,425 A.
Trường hợp đổi đơn vị nào sau đây là sai?
A. 1,8 V = 1 800 mV.
B. 0,15 V =15 mV.
C. 280 mV = 0,28 V.
D. 2 000 mV = 2 V.
Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3 A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp để đo cường độ dòng điện này?
A. 0,3 A.
B. 1,0 A.
C. 250 mA.
D. 0,5 A.
Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì đèn càng sáng.
B. Độ sáng của đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện.
C. Cường độ dòng điện quá nhỏ thì đèn không sáng.
D. Đèn không sáng có nghĩa là cường độ dòng điện bằng không.
Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện để hở.
D. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
B. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin tròn là 1,5 V.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 3 V.
D. Hiệu điện thế ở cực dương của pin là 1,5 V.
Chọn câu trả lời sai. Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế
A. giữa hai cực nguồn điện.
B. giữa hai đầu bóng đèn.
C. giữa hai điểm của một đoạn mạch.
D. của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A.
B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.
Đề đo hiệu điện thế ở hai đầu một thiết bị điện nào đó, ta mắc vôn kế
A. song song với thiết bị.
B. Nối tiếp với thiết bị.
C. bên trong thiết bị.
D. Các cách A và B đều được.
Cường độ dòng điện được kí hiệu là
A. V.
B. A.
C. U.
D. I.
Hiệu điện thế dòng điện được kí hiệu là
A. V.
B. A.
C. U.
D. I.
Trong sơ đồ mạch điện, vôn kế được kí hiệu là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Trong sơ đồ mạch điện, ampe kế được kí hiệu là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Khi cường độ dòng điện từ 0,6 mA – 1,5 mA đi qua cơ thể người gây ra biểu hiện gì?
A. Gây tê nhẹ.
B. Gây tê mạnh.
C. Gây đau đớn.
D. Mất trí nhớ.
Khi cường độ dòng điện từ 25 mA – 80 mA đi qua cơ thể người gây ra biểu hiện gì?
A. Hệ hô hấp tê liệt.
B. Gây tê mạnh.
C. Gây đau đớn, co rút.
D. Cơ bắp mất kiểm soát.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Dòng điện chạy qua đèn có …… thì đèn ……
A. cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng.
B. cường độ càng lớn, sáng càng yếu.
C. cường độ càng lớn, càng cháy sáng.
D. cường độ thay đổi, sáng như nhau.
Chọn câu trả lời đúng.
A. 0,5 A < 100 mA < 900 μA < 0,9 A.
B. 0,03 A < 100 mA < 0,05 A < 0,9 A.
C. 10 mA < 50 μA < 90 m A < 0,9 A.
D. 0,1 A < 200 mA < 0,3 A < 0,5 A.
để đo được dòng điện trong khoảng 0,10 A đến 2,20 A ta nên sử dụng Ampe kế có GHĐ và ĐCNN như sau:
A. 3A – 0,2 A.
B. 3 000 mA – 10 mA.
C. 4 A – 1 mA.
D. 3 A – 5 mA.
Sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng?
A.
B.
C.
D.
Ampe kế trong sơ đồ nào dưới đây được mắc đúng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?
A.
B.
C.
D.
Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0?
A.
B.
C.
D.
Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch để hở?
A.
B.
C.
D.
Khi mắc ampe kế vào mạch điện cần chú ý điều gì sau đây?
A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
Trên một cầu chì có ghi 1 A. Con số này có nghĩa là
A. cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1 A trở lên thì dây chì sẽ đứt.
B. cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1 A.
C. cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1 A.
D. cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1 A.
Để đo cường độ dòng điện đi qua một bóng đèn mắc trong một mạch điện kín gồm bóng đèn và nguồn điện, người ta có thể thực hiện bằng cách
A. thay bóng đèn mắc trong mạch bằng một ampe kế mắc vào chính mạch đó.
B. cắt dây dẫn trong mạch tại điểm nào đó và mắc ampe kế vào vị trí đó.
C. mắc ampe kế vào hai đầu bóng đèn.
D. thay nguồn điện bằng ampe kế.
Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
B. Là giá trị của hiệu điện thể nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.
D. Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
Dùng ampe kế có giới hạn đo 5 A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là
A. 32 A.
B. 0,32 A.
C. 1,6 A.
D. 3,2 A.
Chọn cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở trong các phương án sau.
A. Mắc vôn kế song song với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện.
B. Mắc vôn kế song song với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
C. Mắc vôn kế nối tiếp với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm của vôn kế nối với cực âm của nguồn điện.
D. Mắc vôn kế nối tiếp với hai cực của nguồn điện; cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm của vôn kế nối với cực dương của nguồn điện.
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của
A. nguồn điện.
B. dòng điện.
C. thiết bị điện trong mạch.
D. thiết bị an toàn của mạch.
Độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết
A. khả năng sinh ra dòng điện.
B. loại nguồn điện.
C. độ bền của nguồn điện.
D. tuổi thọ của nguồn điện.
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo cường độ dòng điện?
A. kg.
B. mm.
C. mA.
D. mm3.
Đơn nào dưới đây là đơn vị đo hiệu điện thế?
A. kg.
B. kV.
C. km.
D. kJ.