25 câu hỏi
Nếu có khai báo, câu nào sẽ đúng: char * ptr; char msg[10]; char v;
ptr=v;
ptr=msg;
Cả hai câu đều đúng
Cả hai câu đều sai
Tại sao hai hàm scanf() và printf() gọi là 2 hàm nhập, xuất có định dạng:
Vì chúng có chuỗi định dạng trong tham số.
Vì chúng thường dùng để nhập, xuất các trị trong chỉ một kiểu đã định trước.
Vì một lí do khác.
2 hàm trên không phải là hai hàm nhập xuất có định dạng.
Hàm nào trong các hàm sau thuộc các hàm nhập xuất không định dạng: printf(); scanf(); getchar(); putchar();
1,2
3,4
1,4
2,3
Nếu strcmp(S1,S2) trả về số nguyên âm thì:
Nội dung của chuỗi S1 lớn hơn nội dung chuỗi S2
Nội dung chuỗi S1 nhỏ hơn nội dung chuỗi S2
Nội dung chuỗi S1 bằng nội dung chuỗi S2
Dữ liệu nhập vào không đúng định dạng.
Chọn một phát biểu sai:
Chuỗi là một mảng các kí tự.
Chuỗi là một mảng các kí tự và kí tự cuối cùng có mã là 0.
Chuỗi là mảng các kí tự và kí tự cuối cùng có mã là NULL.
Chuỗi là mảng các trị 2 byte.
Các định dạng nào sau đâu có thể sử dụng để xuất số nguyên không dấu:
“%d”
“%unsigned”
“%i”
“%u”
Định dạng nào dưới đây dùng để hiển thị một số thực:
“%f”
“%u”
“%i”
“%float”
Đâu là những toán tử toán học?
+, /, %.
+, -, *, /, %, ++, --, >, <
&&, ||
+, -, *, /, %, =, !=
Một biến phải bắt đầu với:
Một kí tự thường như các chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Một dấu gạch dưới.
Một kí tự kiểu số
Một toán tử như: +, -…
Chọn kết quả của đoạn code sau: for (int i = 1; i < 10; i++) for (int j = 1; j < 10; j++) ì(j % i == 0) printf(“Hello\ n”);
>
6 chuỗi “Hello”
12 chuỗi “Hello”
Không có kết quả xuất ra màn hình
23 chuỗi “Hello”
Một số tác vụ sau sẽ được dùng để kiểm tra một số nguyên là lẻ hay chẵn: Bắt đầu; Nhập số nguyên n; Nếu số dư là 0 thì hiển thị chuỗi: “Đây là số chẵn”; Ngược lại hiển thị chuỗi: “Đây là số lẻ”; Chia n cho 2; Kết thúc; Thứ tự các bước như thế nào là đúng:
1, 2, 3, 4, 5, 6
1, 5, 4, 3, 2, 6
1, 2, 5, 3, 4, 6
1, 5, 3, 4, 2, 6
Cho đoạn chương trình. Giá trị của biến n là: int n = 0; for (int i = 0; i < 10; i += 4) n += i;
>
8
12
16
20
Mảng là:
Một nhóm phần tử có cùng kiểu và chung tên gọi.
Một nhóm phần tử có thể có kiểu riêng và chung tên gọi.
Một nhóm phần tử có thể có kiểu riêng và tên gọi riêng cho mỗi phần tử.
Là một kiểu dữ liệu cơ sở đã định sẵn của ngôn ngữ lập trình C.
Kích thước của mảng là:
Số phần tử tối đa của mảng.
Kích thước bộ nhớ sẽ cấp phát cho mảng.
Cả hai câu trên đểu đúng.
Cả hai câu trên đều sai.
Đâu là phát biểu đúng nhất về biến động:
Chỉ phát sính trong quá trình thực hiện chương trình.
Khi chạy chương trình, kích thước vùng biến, vùng nhớ và địa chỉ vùng nhớ có thể thay đổi.
Sau khi sử dụng có thể giải phóng đi để tiết kiệm chỗ trong bộ nhớ.
Tất cả các đáp án trên.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói đến tập tin:
Tập tin là dữ liệu đã hoàn tất được lưu trong bộ nhớ ngoài bởi người dùng hay một chương trình.
Hệ điều hành nhận biết một tập tin nhờ vào tên đầy đủ của nó gồm đường dẫn và tên tập tin.
“C:\tm\TEN.txt” – Dạng mô tả tập tin trong C.
“C:/tm/TEN.txt” – Dạng mô tả tập tin trong C.
Nghiên cứu đoạn code sau. Hãy chọn câu đúng FILE * f = fopen(“FL.txt”, ”r”); int n = 7; fprintf(f, ” % d”, n);
Đoạn code gây lỗi
Đoạn code không lỗi
Đoạn code này sẽ ghi trị 7 lên file “FL.txt”
Đoạn code này sẽ đọc một trị từ file “FL.txt” vào biến n
Khai báo hàm đọc một text file vào một mảng các số nguyên, hãy chọn khai báo đúng
void Read( char* fName, int a[]);
void Read(char* fName, int a);
void Read(char* fName, int *a);
void Read(char* fName, int *&a, int &n);
Giả sử f là con trỏ tệp nhị phân. Để đọc từ f cho biến x kiểu int, ta có thể dùng:
fscanf(f,”%d”,x);
fread(&x,sizeof(int),1,f);
getw(f);
B và C đúng
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây
Khi đọc kí tự có mã 1A từ file văn bản, C sẽ đọc thành kí tự có mã -1.
Khi đọc file văn bản, cả hai kí tự OD và OA sẽ được C đọc thành 1 kí tự có mã OA.
Khi đọc kí tự có mã OD từ file văn bản thì C sẽ bỏ qua
A, B, C đều đúng
Cho khai báo FILE *f1,*f2; int c; và đoạn lệnh. Trong trường hợp tổng quát, hãy cho biết các khẳng định sau, khẳng định nào đúng: f1 = fopen(“source”, ”rt”); f2 = fopen(“TARGET”, ”wt”); while ((c = fgetc(f1)) != EOF) fputc(c, f2);
Độ dài file “source” luôn bé hơn độ dài file “TARGET”.
Độ dài file “source” bằng độ dài file “TARGET”.
Độ dài file “source” nói chung lớn hơn độ dài file “TARGET”.
Độ dài file “source” nói chung sẽ lớn hơn độ dài file “TARGET” 1 byte.
Hàm nào dưới đây chỉ dùng để đọc 1 kí tự từ tệp
getch();
fscanf();
fgetc();
scanf();
Hàm nào dưới đây chỉ dùng để nhập dữ liệu từ tệp:
getc()
scanf();
getch();
fscanf();
Hàm nào dưới đây chỉ dùng để ghi một kí tự vào tệp:
putch();
puts();
fputs();
fputc();
Hàm nào dưới đây dùng để ghi 1 xâu kí tự vào tệp
putch();
fputc();
fputs();
puts();
