vietjack.com

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 22
Quiz

700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 22

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoản tín dụng trị giá 500 triệu đồng được ngân hàng Á Châu cho công ty TNHH Toàn Quyền vay theo hợp đồng tín dụng kí kết ngày 9/8/N, giải ngân toàn bộ vào ngày 12/8/N với thời hạn 2 tháng. Biết lãi suất cho vay 0,75%/tháng, toàn bộ nợ gốc và lãi thu một lần khi đáo hạn. Nếu đến ngày đáo hạn mà công ty không trả được nợ cho ngân hàng và công ty không có đơn đề nghị xem xét gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ:

Chuyển nợ quá hạn

Áp dụng lãi suất phạt quá hạn

Câu A và B đúng

Gia hạn nợ cho công ty

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định hiện hành của Việt Nam, dư nợ cho vay tối đa một khách hàng không được vượt quá:

15% vốn tự có của NHTM

15% vốn điều lệ của NHTM

15% vốn pháp định của NHTM

15% vốn huy động của NHTM

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế mà yếu tố quyết định để hình thành quan hệ tín dụng là:

Người đi vay sử dụng vốn đúng mục đích

Người đi vay có uy tín

Người đi vay có mục đích sử dụng vốn hợp pháp

Người đi vay có tài sản đảm bảo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, hoạt động của trung gian tài chính nào tương tự như hoạt động của một ngân hàng đầu tư:

Công ty bảo hiểm

Công ty cho thuê tài chính

Ngân hàng Phương Đông

Công ty chứng khoán

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ sử dụng nguồn còn được gọi là:

Nghiệp vụ ngoại bảng

Nghiệp vụ tài sản có

Nghiệp vụ nội bảng

Nghiệp vụ tài sản nợ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người vay tiền của ngân hàng:

Có nhiệm vụ trả nợ ngân hàng

Trả nợ khi ngân hàng yêu cầu

Có nghĩa vụ mặc nhiên trả nợ ngân hàng

Các đáp án trên đều sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay:

Mục đích của khoản vay

Số tiền vay

Phương thức trả nợ

Có tài sản đảm bảo

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng:

Luôn luôn có dư có

Có thể có dư nợ tại một thời điểm nào đó nếu NH cho phép thấu chi

Luôn luôn có dư nợ

Vừa dư có, vừa dư nợ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối quan hệ pháp lý giữa một ngân hàng với một khách hàng trong quan hệ thấu chi, tương ứng là:

Chủ nợ; con nợ

Người ký gửi; người nhận giữ

Con nợ; chủ nợ

Người nhận giữ; người ký gửi

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào hoạt động của NHTM theo Luật định, có thể phân chia nghiệp vụ NHTM thành những loại nghiệp vụ:

Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ

Nghiệp vụ ngân hàng và phi ngân hàng

Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng

Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi:

Tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn

Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm

Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ

Các lựa chọn trên đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các NHTM không được sử dụng nguồn vốn huy động để:

Đầu tư dài hạn

Bảo lãnh

Bao thanh toán

Cho vay

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NHNN quy định tỷ lệ dự trữ và tỷ lệ đảm bảo an toàn vốn đối với NHTM để:

Đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM

Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM

Đảm bảo lợi tức cho cổ đông

Tăng lợi nhuận ngân hàng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian kể từ khi:

Giải ngân lần đầu tiên cho đến lần giải ngân cuối cùng

Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi bắt đầu hoàn trả vốn vay

Giải ngân lần đầu tiên cho đến khi thanh toán hết cả gốc và lãi theo HĐ vay

Không câu nào đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các tài liệu sau, tài liệu nào chứng minh khả năng tài chính của khách hàng:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng

Báo cáo kế toán trong 3 kỳ gần nhất

Phương án trả nợ của khách hàng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc bên đi vay giao tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức:

Cầm cố

Thế chấp

Bảo lãnh

Chiết khấu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó NHTM trả tiền trước cho các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng các giấy tờ đó được gọi là:

Cho vay

Bảo lãnh

Chiết khấu

Bao thanh toán

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cho vay theo dự án đầu tư, nguồn trả nợ chủ yếu gồm:

Toàn bộ tiền khấu hao TSCĐ

Khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay

Khấu hao TSCĐ và lợi nhuận ròng sau khi đã nộp thuế trích lập các quỹ theo quy định

Lợi nhuận ròng sau thuế

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông A được NHTM B cho vay 1 số tiền trên cơ sở xác nhận hộ nghèo của chính quyền địa phương để chăn nuôi gia cầm. Hình thức bảo đảm tín dụng trong tình huống này là:

Cầm cố

Thế chấp

Tín chấp

Bảo lãnh

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại séc sau, loại séc nào không giới hạn thời hạn thanh toán?

Séc tiền mặt

Séc du lịch

Séc gạch chéo

Séc bảo chi

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động của NHTM và hoạt động của các TCTD phi ngân hàng thể hiện ở:

NHTM cho vay và huy động vốn trong khi các TCTD phi NH có cho vay nhưng không huy động vốn

NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi TCTD phi NH không được (tiền gửi cá nhân)

NHTM được cho vay trong khi TCTD phi NH không được

NHTM chỉ được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng trong khi các TCTD phi NH được thực hiện toàn bộC

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào kỹ thuật làm thẻ, thẻ thanh toán được chia làm:

Thẻ tín dụng và thẻ trả trước

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Thẻ nội địa và thẻ quốc tế

Thẻ chip (thẻ điện tử) và thẻ từ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương thức cấp tín dụng nào sau đây NHTM không được phép cung ứng trực tiếp cho khách hàng:

Cho vay

Chiết khấu giấy tờ có giá

Bao thanh toán

Cho thuê tài chính

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc tái cấu trúc hệ thống NHTM VN hiện nay nhằm đối phó với loại rủi ro nào:

Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng

Rủi ro danh tiếng và rủi ro pháp lý

Rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường

Không câu nào đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng:

Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, môi giới tiền tệ

Nhận tiền gửi, cung ứng dịch vụ thanh toán, phát hành giấy có giá, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán

Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng thương mại phân biệt với ngân hàng hợp tác xã ở điểm nào sau đây:

Thị trường khách hàng

Tính chất và mục tiêu hoạt động

Cả hai câu trên đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông qua đánh giá chất lượng tài sản - nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, cán bộ thẩm định có thể phát hiện các trường hợp nào sau đây của khách hàng:

Lãi giả, lỗ thực; Lỗ giả, lãi thực

Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo

Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo

Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo; Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của pháp luật, việc cho vay bảo đảm bằng cổ phiếu của công ty con trực thuộc ngân hàng cho vay là:

Không được cho phép

Được cho phép thực hiện và NHTM tự chịu trách nhiệm

Được thực hiện giới hạn trong phạm vi cho phép của NHNN

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn tự có của ngân hàng thương mại bao gồm những thành phần nào dưới đây?

Vốn điều lệ và quỹ dự trữ

Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác theo quy định

Vốn điều lệ, quỹ dự trữ và dự phòng tài chính

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là:

Các khoản cho vay

Các khoản phải trả

Các khoản tiền gửi huy động

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack