30 câu hỏi
Các NH quốc tế phân nợ thành những loại nào?
Đủ tiêu chuẩn, dưới tiêu chuẩn, nợ khó đòi
Đủ tiêu chuẩn, bị mất, dưới tiêu chuẩn, nợ quá hạn, nợ khó đòi không thể thu hồi
Dưới tiêu chuẩn, nợ quá hạn và bị mất
Đủ tiêu chuẩn, dưới tiêu chuẩn, đang xem xét coi như bị mất, bị mất
Khả năng quản lý của NH được thanh tra, giám sát thể hiện những nội dung nào?
Quản lý nguồn nhân lực cấu trúc tài sản có, tốc độ tăng trưởng, rủi ro hoạt động
Tình trạng vi phạm các quy định, pháp luật, kết quả hoạt động quản lý xếp loại quản lý của TCTD
Gồm B, quản lý nguồn nhân lực, cấu trúc tài sản có, tốc độ tăng trưởng, rủi ro hoạt động
Gồm A và xếp loại quản lý TCTD
Giám sát khả năng sinh lời gồm mấy chỉ tiêu?
7 chỉ tiêu
8 chỉ tiêu
9 chỉ tiêu
10 chỉ tiêu
Thế nào là thanh tra tại chỗ?
Là phương thức thanh tra gián tiếp tại tổ chức tín dụng
Là phương thức thanh tra trực tiếp tại các TCTD về các nội dung cần thanh tra
Là phương thức giám sát qua báo cáo, thông tin cho các TCTD cung cấp qua đường truyền
Gồm C, phương thức thanh tra gián tiếp tại tổ chức tín dụng
Nội dung chủ yếu của thanh tra tại chỗ là gì?
Thanh tra về tổ chức, thanh tra bộ phận kế toán, phân tích tài sản, chất lượng tài sản có, điều hành vốn và tài sản nợ, kết quả tài chính, tuân thủ pháp luật, quản trị
Thanh tra tổ chức, chất lượng tài sản có, tài sản nợ
Kết quả tài chính, tuân thủ pháp luật
Gồm B, kết quả tài chính, sự tuân thủ pháp luật
Thanh tra tại chỗ được thực hiện qua những bước nào?
Chuẩn bị, thực hiện thanh tra, kết thúc
Đảm báo đối với kết quả thanh tra, xử lý
Chuẩn bị thực hiện thanh tra, kết thúc thanh tra, đảm bảo đối với kết quả thanh tra, xử lý
Chuẩn bị, thực hiện thanh tra, xử lý kết quả thanh tra
Thế nào là kiểm soát nội bộ?
Là việc kiểm tra mang tính thường xuyên hệ thống, toàn bộ quy trình hoạt động của 1 tổ chức nhằm đảm bảo mọi hoạt động của tổ chức đúng pháp luật, đồng bộ
Là việc kiểm tra bất thường, cục bộ trong hoạt động của tổ chức
Là việc kiểm tra định kỳ các NHTM
Là việc kiểm tra thường xuyên TCTD
Nội dung kiểm soát nội bộ của NHTW gồm những gì?
Kiểm soát hoạt động kế toán, kiểm soát việc chi tiêu tài chính và mua sắm tài sản
Gồm A, kiểm soát việc chi tiêu tài chính và mua sắm tài sản
Kiểm soát hoạt động kế toán, kiểm soát hoạt động kho quỹ
Kiểm soát soát hoạt động kế toán, kiểm soát việc chi tiêu tài chính và mua sắm tài sản, kiểm soát hoạt động kho quỹ tại các đơn vị trực thuộc NHTW
Mục đích kiểm soát nội bộ của NHTW là gì?
Bảo đảm mọi chủ trương chính sách của nhà nước, cơ chế nghiệp vụ của NHTW, được triển khai 1 cách đầy đủ, an toàn, hiệu quả tại đơn vị
Phát hiện, ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm pháp luật, không tôn trọng quy trình nghiệp vụ, có khả năng dẫn đến tham ô lợi dụng, mất mát tài sản hoặc hiệu quả công tác thấp ở từng đơn vị NHTW, A
Các nhận tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, kết quả quyết toán các công trình xây dựng cơ bản và các dự án khác
Gồm B, xác nhận tính chính xác, trung thực của các báo cáo tài chính, kết quả quyết toán các công trình xây dựng cơ bản và dự án khác, bảo đảm mọi chủ trương chính sách của nhà nước, cơ chế chính sách của NHTW, được triển khai đày đủ, an toàn, hiệu quả tại đơn vị và kiến nghị, bổ sung, sửa đổi, ban hành mới cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ NHTW nhằm tăng cường an toàn tài sản, tăng cường vai trò NHTW
Khi kiểm tra kho tiền phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
Kiểm tra quỹ dự trữ phát hành trước, kiểm tra quỹ nghiệp vụ sau, kiểm tra tiền giấy trước, kiểm tra tiền kim loại sau, kiểm tra tiền lành trước, kiểm tra tiền rach sau, kiểm tra tiền to trước, kiểm tra tiền nhỏ sau, kiểm tra nội tệ trước, kiểm tra ngoại tệ sau
Gồm A, kiểm tra tiền đang có gía trị lưu hành rồi đến tiền mẫu và tiền đình chỉ lưu hành, kiểm tra xong tiền mặt rồi đến vàng bạc, kim khí đá quý, các giấy tờ có giá khác
Kiểm tra quỹ dự trữ phát hành trước, kiểm tra quỹ nghiệp vụ sau, kiểm tra tiền giấy trước, kiểm tra tiền kim loại sau, kiểm tra tiền lành trước, kiểm tra tiền rach sau, kiểm tra tiền to trước, kiểm tra tiền nhỏ sau, kiểm tra nội tệ trước, kiểm tra ngoại tệ sau, kiểm tra tiền đang có giá trị lưu hành sau khi kiểm tra tiền mẫu và tiền đình chỉ lưu hành
Kiểm tra quỹ dự trữ phát hành trước, kiểm tra quỹ nghiệp vụ sau, kiểm tra tiền giấy trước, kiểm tra tiền kim loại sau, kiểm tra tiền lành trước, kiểm tra tiền rách sau, kiểm tra tiền to trước, kiểm tra tiền nhỏ sau, kiểm tra nội tệ trước, kiểm tra ngoại tệ sau, không kiểm các loại giấy tờ có giá
Nghiệp vụ kiểm soát nội bộ được phân loại theo những tiêu chí nào?
Theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo mức kiểm soát, theo định kỳ kiểm soát
theo phương thức kiểm soát, cấp độ kiểm soát
gồm A, B
gồm A, theo cấp độ kiểm soát
Phân loại kiểm soát nội bộ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh gồm những loại nào?
Kiểm soát in ấn, phát hành, tiêu hủy tiền, kiểm soát cấp tín dụng, kế toán, tài chính
Kiểm soát dự trữ ngoại hối, kinh doanh ngoại hối, các nghiệp vụ NH
Gồm A, B
Gồm A và các dịch vụ NH
Phân loại kiểm soát nội bộ theo mức kiểm soát có những loại nào?
Kiểm soát toàn diện, kiểm soát 1 số nội dung hoạt động, 1 số đơn vị
Kiểm soát toàn diện và 1 số đơn vị
Kiểm soát từng nội dung hoạt động theo định kỳ và kiểm soát cục bộ
Kiểm soát tất cả các đơn vị và từng nội dung hoạt động thường xuyên
Kiểm soát nội bộ phân theo định kỳ gồm những loại nào?
Kiểm soát định kỳ và kiểm soát chương trình
Kiểm soát định kỳ và kiểm soát thường xuyên
Kiểm soát định kỳ và kiểm soát bất thường
Kiểm soát bất thường và kiểm soát thường xuyên
Kiểm soát nội bộ phân theo những phương thức bao gồm những loại nào?
Kiểm soát thường xuyên và định kỳ
Kiểm soát tại chỗ và kiểm soát từ xa
Kiểm soát bất thường và thường xuyên
Kiểm soát toàn diện và kiểm soát từng khâu
Kiểm soát nộ bộ phân theo cấp độ gồm những loại nào?
Cấp I, II
Cấp III, IV
Gồm A, B
Gồm A, cấp III
NHTW giám sát, thanh tra, đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD thông qua các chỉ tiêu nào?
Tỷ lệ cổ tức, lãi suất huy động tiền gửi bình quân, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn cho vay và bảo lãnh, khả năng chi trả
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, giới hạn tín dụng đối với KH, tỷ lệ về khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn, giới hạn góp vốn, mua cổ phần
Khả năng thanh toán, tổng mức vốn huy động, tổng tài sản nợ
Tổng tài sản sinh lời, tỷ lệ nợ xấu, khả năng quản lý, điều hành, hiệu quả kinh doanh
Việc hạn chế sử dụng ngoại hối trong quy chế quản lý ngoại hối hiện nay như thế nào?
Trên lãnh thổ VN, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, không được thực hiện bằng ngoại hối (từ 1 số trường hợp cho phép)
Chỉ giao dịch bằng ngoại hối với TCTD hoặc tổ chức khác được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
Người cư trú, người không cư trú là người nước ngoài được nhận lương và phụ cấp lương bằng ngoại tệ
Gồm A, chỉ giao dịch ngoại hối với TCTD hoặc tổ chức khác được phép hoạt động ngoại hối, người cư trú, không cư trú làngườinước ngoài được nhận lương và phụ cấp bằng ngoại tệ
Trong các quy chế quản lý ngoại hối, việc sử dụng ngoại tệ tiền mặt của người cư trú và không cư trú là cá nhân có gì giống và khác nhau?
Người cư trú và người không cư trú cá nhân phải chịu sự quản lý về ngoại hối của nhà nước như nhau trong mọi trường hợp
Giống nhau: cá nhân có ngoại tệ tiền mặt được quyền cất giữ, mang theo, cho, tặng, thừa kế, mua hàng ở cửa hàng miễn thuế, gửi vào tài khoản tiền gửi, ngoại tệ hoặc bán cho các TCTD được phép hoạt động ngoại hối…
Khác nhau: người cư trú là các nhân có ngoại tệ tiền mặt được gửi tiết kiệm ngoại tệ tại TCTD được phép hoạt động ngoại hối, được rút gốc và lãi bằng ngoại tệ còn người không cư trú chỉ được gửi vào TKTG ngoại tệ tại TCTD được phép
Gồm B và C
Tổng tài sản có rủi ro của TCTD là gì?
Giá trị các tài sản có thể mất vốn
Giá trị tài sản Có cảu TCTD (các khoản cho vay, đầu tư, cấp vốn...) được tính theo mức độ rủi ro (hay tổng quyền đòi nợ * mức độ rủi ro) và các cam kết ngoại bảng (bảo lãnh, xác nhận tín dụng...) được tính theo mức độ rủi ro
Tổng khoản nợ xấu
Giá trị giảm đi của các loại cổ phiếu
TCTD có thể bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào?
có nguy cơ mất khả năng chi trả
nợ không có khả năng thu hồi có nguy cơ mất khả năng thanh toán
khi có sỗ lỗ lũy kế lớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ của TCTD
gồm A, B, C
Điều kiện cấp tín dụng là:
Điều kiện về pháp lý, mục đích sử dụng vốn, năng lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh, tính khả thi của phương án (dự án) và các biện pháp đảm bảo
Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn, có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn
Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả
Cả A, B, C đều đúng
Thời gian cấp tín dụng là:
Khoảng thời gian từ khi làm hồ sơ xin vay cho đến khi kết thúc hợp đồng vay
Khoảng thời gian từ khi ký hợp đồng vay cho đến khi kết thúc hợp đồng vay
Khoảng thời gian từ khi nhận khoản nợ vay đầu tiên cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi
Khoảng thời gian từ khi ký hợp đồng vay cho đến khi trả hết nợ gốc và lãi
Tín dụng trung hạn có thời gian vay:
Dưới 12 tháng
Từ 12 tháng đến 24 tháng
Trên 12 tháng
Từ 12 tháng đến 60 tháng
Thời gian ân hạn là?
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu giải ngân đến khi bắt đầu thu nợ
Khoảng thời gian khách hàng không phải trả nợ gốc cho ngân hàng
Khoảng thời gian khách hàng không phải trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng
Cả A và B đều đúng
Thời gian thu nợ là:
Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ và lãi cho ngân hàng
Khoảng thời gian từ khi bắt đầu giải ngân đến khi bắt đầu thu nợ
Khoảng thời gian khách hàng phải trả nợ gốc cho ngân hàng
Cả A, B, C đều sai
Thời gian cấp tín dụng bao gồm:
Thời gian trả nợ và thời gian cho vay
Thời gian ân hạn (nếu có) và thời gian thu nợ
Thời gian giải ngân và thời gian ân hạn
Thời gian giải ngân và thời gian thu nợ
Theo quy định tại Việt Nam hiện nạy, lãi suất nợ quá hạn như thế nào?
Không vượt quá 100% lãi suất cho vay áp dụng
Không vượt quá 110% lãi suất cho vay áp dụng
Không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng
Không vượt quá 120% lãi suất cho vay áp dụng
Điều kiện về mục đích sử dụng vốn khi xét duyệt cho vay:
Sử dụng vốn vay hợp lý
Sử dụng vốn vay hợp pháp
Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Cả A, B, C đều đúng
Thời gian thu nợ được xác định căn cứ vào:
Thời gian chu kỳ sản xuất kinh doanh
Thời gian thu hồi vốn
Khả năng trả nợ của khách hàng
Cả A, B, C đều đúng
