vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 9
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vết lõm Herbert

Tạo ra từ sự thành sẹo của hột bờ mi

Sản phẩm của viêm bờ tự do mi.

Xuất hiện ở rìa giác mạc

Xuất hiện ở bệnh khác nhiều hơn mắt hột

Đặc trưng của bệnh mắt hột

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắt hột có các biểu hiện sau, ngoại trừ:

Thẩm lậu kết mạc

Hột ở kết mạc sụn mi trên

Sẹo ở kết mạc và giác mạc.

Màng máu giác mạc.

Loét vùng rìa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt mắt hột với; ngoại trừ

VKM mạc hột

VKM mùa xuân

VKM do Herpes virus

VKM do Adeno virus

Phản ứng của kết mạc đối với 1 số thuốc dùng tại mắt

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ mắt hột hoạt tính theo điều tra Viện Mắt 1995 là:

4,4%

8,4%

12,8%

14,6%

16,4%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế khô mắt do bệnh mắt hột

Sẹo co kéo

Sẹo làm xơ hóa các tuyến lệ phụ

Sẹo làm xơ hóa tuyến lệ chính

Thẩm lậu che lấp các tuyến lệ phụ

Teo tuyến lệ chính

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị quặm mi do mắt hột tốt nhất là:

Dùng thuốc tại chỗ và toàn thân

Dùng thuốc tại chỗ và phẫu thuật quặm

Nhổ lông xiêu

Đốt điện chân lông mi

Phẫu thuật quặm mí

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh mắt hột tiến triển mãn tính và có thể dẫn đến mù loà.

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh mắt hột chủ yếu bằng tiêm vaccin.

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây bệnh mắt hột là Chlamydiae Prittaci.

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn gây bệnh mắt hột nhạy cảm với kháng sinh Tetracyclin.

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương sớm nhất thấy được bằng soi đáy mắt của bệnh võng mạc do đái tháo đường là:

Phình mạch nhỏ.

Tắc mao mạch.

Xuất huyết võng mạc.

Phù võng mạc.

Tân mạch.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình thái phù nề của bệnh võng mạc do đái tháo đường, xuất tiết mềm là do:

Tích tụ chất liệu trụ trục thần kinh.

Phù võng mạc.

Rối loạn thành mao mạch.

Tích tụ dịch kính trong võng mạc.

Viêm của màng bồ đào.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 5 câu dưới đây nói về bệnh võng mạc do đái tháo đường, có một câu nào không chính xác?

Đục thể thủy tinh có thể phối hợp với bệnh võng mạc do đái tháo đường

Bệnh võng mạc do đái tháo đường là những hậu quả của những biến đổi mao mạch của võng mạc.

Sự xuất hiện tân mạch gắn với sự giảm oxy võng mạc.

Chụp mạch huỳnh quang cho phép chứng tỏ hoặc khẳng định sự tồn tại của tân mạch.

Điều trị tốt bệnh đái tháo đường cho phép chữa khỏi bệnh võng mạc tăng sinh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng chính của bệnh võng mạc không có tăng sinh do đái tháo đường là gì?

Xuất huyết dịch kính.

Phù hoàng điểm.

Bong võng mạc.

Glôcôm tân mạch.

Phù gai.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những xuất tiết dạng bông của võng mạc gồm, ngoại trừ:

Nằm trong lớp thị giác.

Là hậu quả của tắc tiểu động mạch võng mạc.

Có thể xuất hiện ở người đái tháo đường.

Gặp trong cao huyết áp không được điều chỉnh.

Là biểu hiện của tổn thương lớp hắc mạc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai biện pháp chính dùng trong điều trị bệnh võng mạc do đái tháo đường là gì?

Giữ cân bằng đái tháo đường và corticoid toàn thân.

Các thuốc chống đông và quang đông.

Corticoit toàn thân và quang đông.

Giữ cân bằng đường huyết và quang đông.

Các thuốc dãn mạch và quang đông.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đái tháo đường phù hợp với, ngoại trừ:

Glôcôm góc mở mạn tính thường xảy ra nhất ở người đái tháo đường.

Đục thể thủy tinh thường gặp nhất ở người đái tháo đường là loại đục thể thủy tinh tuổi già.

Bệnh đái tháo đường có thể là nguyên nhân của song thị.

Cần tìm bệnh đái tháo đường trong những trường hợp lẹo tái phát.

Đái tháo đường có thể gây thoái hoá sắc tố võng mạc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xơ cứng động mạch võng mạc có thể biểu hiện ở đáy mắt bằng những dấu hiệu sau, ngoại trừ:

Bao trắng quanh động mạch.

Những dấu hiệu tiền huyết khối tĩnh mạch.

Những dấu hiệu bắt chéo.

Động mạch sợi dây đồng.

Viêm thị thần kinh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào không gây ra những nốt dạng bông ở đáy mắt?

Cao huyết áp.

Đái tháo đường.

Lupút ban đỏ.

SIDA.

Basedow.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biến chứng mắt nào không do cao huyết áp?

Những nốt dạng bông.

Bong võng mạc.

Phù gai.

Viêm thị thần kinh do thiếu máu cấp tính ở phần trước.

Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng chính ở mắt của bệnh cao huyết áp là gì?

Tắc động mạch trung tâm võng mạc.

Bong võng mạc.

Tắc tĩnh mạch.

Ổ hoại tử võng mạc.

Xuất huyết dịch kính.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dấu hiệu ở mắt của xơ cứng động mạch võng mạc gồm, ngoại trừ:

Dấu hiệu bắt chéo động-tĩnh mạch.

Những xuất huyết rải rác.

Hình ảnh động mạch như dây đồng.

Bao trắng quanh động mạch.

Những dấu hiệu tiền huyết khối tĩnh mạch.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bắt chéo động-tĩnh mạch là một dấu hiệu của:

Xơ cứng động mạch võng mạc.

Cao huyết áp trầm trọng.

Tắc một nhánh tĩnh mạch trung tâm võng mạc.

Tắc một nhánh động mạch trung tâm võng mạc.

Sinh lý sau 60.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Co động mạch là một dấu hiệu của:

Mất bù trừ của bệnh võng mạc do cao huyết áp.

Xơ cứng động mạch.

Tiền huyết khối.

Tắc động mạch khởi đầu.

Bệnh võng mạc do cao huyết áp khởi đầu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện mô học, ý nghĩa của nốt dạng bông là gì?

Dịch rỉ huyết tương.

Tích tụ lipit khu vực.

Giãn trụ trục các sợi thị giác do thiếu máu mao mạch cục bộ.

Teo hắc - võng mạc khu vực.

Cô đặc dịch kính.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bong võng mạc trong bệnh võng mạc do cao huyết áp là do:

Rách võng mạc.

Xuất huyết dưới võng mạc.

Xuất huyết dịch kính.

Dịch rỉ.

Thiếu máu cục bộ võng mạc.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những tổn thương các dây thần kinh sọ dưới đây, tổn thương dây nào có thể gây mắt nhắm không kín?

Dây III

Dây IV

Dây V

Dây VI

Dây VII

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh động mạch sợi dây đồng xuất hiện ở giai đoạn nào của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp:

Giai đoạn I và II.

Giai đoạn II

Giai đoạn II và III.

Giai đoạn III.

Giai đoạn IV.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh động mạch sợi dây bạc xuất hiện ở giai đoạn nào của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp:

Giai đoạn I và II.

Giai đoạn II

Giai đoạn II và III.

Giai đoạn III.

Giai đoạn IV.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự co thắt tiểu động mạch xuất hiện ở giai đoạn nào của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp:

Giai đoạn I và II.

Giai đoạn II

Giai đoạn II và III.

Giai đoạn III.

Giai đoạn IV.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack