30 câu hỏi
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm kết mạc là xét nghiệm tiết tố.
Đúng
Sai
Phương pháp Crede nhằm mục đích phòng viêm kết mạc mùa xuân.
Đúng
Sai
Mỹ phẩm dùng toàn thân có thể gây dị ứng cho mí mắt và kết mạc.
Đúng
Sai
Nguyên nhân mù lòa do bệnh mắt hột đứng thứ mấy trong các nguyên nhân gây mù lòa hiện nay:
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Bệnh mắt hột thường gặp ở:
Các nước châu Âu và châu Phi.
Các nước Bắc Mỹ và châu Á.
Các nước châu Phi và châu Á
Các nước Châu Á và Châu Âu
Các nước Bắc Mỹ và Châu Âu.
Tác nhân gây bệnh mắt hột là:
Chlamydiae Trachomatis
Virus Herpes
Virus cúm (Adenovirus)
Phế cầu
Liên cầu
Phương thức lây truyền nào sau đây không làm lây lan bệnh mắt hột ở Việt Nam:
Mắt - mắt
Tay - mặt
Ruồi - mắt
Sinh dục - mắt
Không khí - mắt
Tổn thương cơ bản của bệnh mắt hột là:
Hột trên kết mạc sụn mi dưới
Hột trên kết mạc sụn mi trên
Sẹo kết mạc mi dưới
Xuất huyết dưới kết mạc
Hình ảnh đá lát tường trên kết mạc sụn mi trên
Theo phân loại bệnh mắt hột của Mc. Callan về phương diện dịch tễ học, bạn chú ý giai đoạn nào nhất?
TRI, TRII
TRII
TRII, TRIII
TRIII
TRIV
Theo phân loại bệnh mắt hột của WHO (1987) về phương diện dịch tễ học, bạn chú ý giai đoạn nào nhất?
TF
TI
TS
TT
CO
Bệnh cảnh nào sau đây là nguyên nhân cơ bản nhất làm bệnh mắt hột nặng lên và lây lan:
Bệnh viêm giác mạc
Viêm túi lệ
Viêm màng bồ đào
Viêm kết mạc
Glôcôm
Thuốc điều trị bệnh mắt hột phổ thông hiện nay là:
Peniciline
Corticoide
Tetracycline
Gentamycine
Neomycine
Bệnh mắt hột gây mù lòa do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Lông xiêu, lông quặm
Viêm loét giác mạc
Màng máu
Khô mắt
Viêm tắc lệ quản
Biến chứng của bệnh mắt hột thường xảy ra ở các giai đoạn nào dưới đây?
TI và TF
TS và TF
TT và TS
TT và TI
TI và TS
Các tổn thương cơ bản để chẩn đoán bệnh mắt hột thường nằm ở vị trí sau:
Kết mạc cùng đồ dưới
Kết mạc sụn mi trên
Kết mạc sụn mi dưới
Kết mạc cùng đồ trên
Kết mạc nhãn cầu
Bệnh mắt hột lây truyền chủ yếu do:
Thuốc nhỏ mắt
Dụng cụ phẫu thuật
Chất tiết (ghèn)
Bắt tay
Đồ vật sử dụng chung
Hột ở bệnh mắt hột phù hợp:
Vị trí ưu tiên ở cùng đồ mí dưới
Vị trí ưu tiên ở cực trên giác mạc
Hột phát triển cùng kích cỡ
Hột có nhiều giai đoạn tiến triển
Biến mất sau khi điều trị
Hiện nay, điều trị bệnh mắt hột được áp dụng:
Điều trị theo phác đồ ngắt quãng
Điều trị bằng phẫu thuật là chủ yếu
Phải điều trị toàn thân
Chỉ điều trị khi có biến chứng
Điều trị theo phác đồ liên tục
Trong các biến chứng sau, biến chứng khó điều trị nhất của bệnh mắt hột là:
Viêm kết mạc phối hợp
Viêm bờ mi
Lông quặm, lông xiêu
Khô mắt
Viêm tắc lệ đạo
Trong các biện pháp phòng bệnh sau đây, biện pháp nào quan trọng nhất trong phòng bệnh mắt hột?
Vệ sinh cá nhân
Cung cấp nước sạch cho cộng đồng
Xử lý phân rác
Chăn nuôi súc vật
Giáo dục sức khỏe cộng đồng
Hột của bệnh mắt hột không có đặc điểm nào sau đây:
Thường nằm ở kết mạc sụn mi trên.
Có kích thước và độ tuổi không đều nhau giữa các hột.
Có màu trắng ngà.
Dễ vỡ.
Khi vỡ không để lại sẹo.
Triệu chứng nào sau đây không gặp trong bệnh mắt hột toàn phát:
Có nhiều hột to ở kết mạc và rìa giác mạc.
Gai máu phát triển mạnh.
Có sẹo trên kết mạc sụn mi trên.
Có màng máu ở cực trên giác mạc.
Thẩm lậu kết mạc nhiều.
Triệu chứng đặc trưng của mắt hột giai đoạn TS là:
Hột ở kết mạc sụn mi trên.
Hột ở rìa giác mạc.
Sẹo ở kết mạc.
Thẩm lậu.
Màng máu.
Các biến chứng của bệnh mắt hột gồm, ngoại trừ:
Lông xiêu, quặm mí.
Loét giác mạc.
Viêm bờ mi, tắc lệ đạo.
Đục thể thủy tinh.
Khô mắt.
Mù do bệnh mắt hột chủ yếu do:
Khô mắt.
Viêm bờ mi, tắc lệ đạo.
Viêm kết mạc.
Viêm màng bồ đào trước
Đục giác mạc do loét giác mạc và màng máu giác mạc.
Điều trị biến chứng của mắt hột gồm, ngoại trừ:
Mổ quặm.
Nhổ lông xiêu.
Đốt điện chân lông mi.
Nhỏ nước mắt nhân tạo.
Rạch kết mạc.
Biến chứng loét giác mạc trong mắt hột không do:
Lông xiêu và quặm mi.
Bội nhiễm từ những ổ loét nhỏ do va chạm của lông mi.
Do các ổ loét vì vỡ hột mắt hột.
Màng máu trên giác mạc.
Viêm bờ mi và khô mắt.
Thời gian điều trị mắt hột thường kéo dài:
1 tháng.
2 tháng.
3 tháng
4 tháng.
6 tháng.
Chlamydiae là vi khuẩn:
Ký sinh ngoại bào.
Ký sinh nội bào.
Ký sinh nội ngoại bào
Cộng sinh
Có thể nhân đôi.
Tính chất của hột trong bệnh mắt hột:
Xảy ra ở lớp bạch nang của kết mạc
Có lymphocytes trong giai đoạn sớm
Có thể thấy hoại tử ở trung tâm
Khi vỡ ra để lại sẹo
Tất cả các câu trên
