30 câu hỏi
Những lý lẽ sau đều hướng về nguyên nhân vi rút của viêm kết mạc, ngoại trừ:
Tính chất không có mủ của tiết tố.
Tiến triển thường có tái phát.
Sự có mặt của phù kết mạc, phù mi.
Khái niệm của lây nhiễm.
Xét nghiệm tế bào học kết mạc cho thấy nhiều tế bào lympho trên tiêu bản.
Xét nghiệm tế bào học kết mạc có nhiều tế bào ái toan, hướng đến nguyên nhân do:
Virus.
Nấm.
Dị ứng.
Vi khuẩn.
Thoái hóa.
Đứng trước một bệnh nhân: Đỏ mắt khu trú, đau nhức nhẹ và không giảm thị lực bạn nghĩ tới bệnh cảnh nào?
Viêm giác mạc
Viêm kết mạc
Viêm thượng củng mạc
Viêm mống mắt thể mi
Glôcôm cấp góc đóng
Dấu hiệu lâm sàng hướng tới viêm kết mạc là:
Cương tụ rìa
Giảm thị lực
Tiết tố dính lông mi
Đau nhức mắt
Chảy nước mắt.
Trước một bệnh cảnh đỏ mắt, dấu hiệu đặc hiệu nào làm ta nghĩ đến viêm kết mạc virus
Đồng tử co
Đồng tử dãn
Đau
Xuất tiết (ghèn)
Hạch trước tai
Tra một cách hệ thống thuốc sát trùng hoặc kháng sinh vào mắt trẻ sơ sinh nhằm mục đích phòng một trong những bệnh sau:
Viêm kết mạc do Adenovirus.
Viêm kết mạc thể vùi.
Viêm kết mạc do lậu cầu.
Viêm kết mạc do tụ cầu.
Viêm kết mạc do phế cầu.
Trước một bệnh cảnh: Đỏ mắt, không đau nhức, không giảm thị lực và ngứa nhiều, chẩn đoán nào phù hợp nhất?
Viêm kết mạc virus
Viêm kết mạc vi khuẩn
Viêm kết mạc mùa xuân
Xuất huyết dưới kết mạc
Mắt hột
Bệnh lý nào dưới đây thường không gây giảm thị lực:
Viêm kết mạc cấp
Viêm giác mạc cấp
Viêm màng bồ đào cấp
Glôcôm góc mở
Lác
Nguyên nhân viêm kết mạc mãn tính chủ yếu gây ra bởi
Tụ cầu
Liên cầu
Moraxella
Phế cầu
Lậu cầu
Triệu chứng cần thiết để chẩn đoán viêm kết mạc
Tiết nhầy mủ
Tiết nhầy + đỏ mắt ngoại vi
Nuôi cấy có vi khuẩn gram dương
Tiền phòng sạch
Không giảm thị lực
Viêm kết mạc lậu cầu có đặc điểm sau, ngoại trừ:
Giai đoạn thâm nhiêîm với thẩm lậu, đa tiết
Giai đoạn viêm kết mạc có tiết tố nhầy (blenorrhea) với tiết mủ
Biến chứng giác mạc
Thời gian ủ bệnh từ 1-3 tuần
Thường gặp ở lứa tuổi thanh thiếu niên
Màng giả được tạo ra trong các viêm kết mạc sau, ngoại trừ:
Viêm mắt do lậu cầu
Viêm kết mạc do phế cầu
Viêm kết mạc do não mô cầu
Hội chứng Steven-johnson
Viêm kết mạc mùa xuân
Trong viêm kết mạc mãn tính do tụ cầu:
Nuôi cấy để chẩn đoán là quan trọng
Làm phiến đồ là bước quan trọng trong chẩn đoán
Viêm bờ mi kết hợp là phổ biến
Viêm giác mạc biểu mô ở nữa dưới của giác mạc là một đặc trưng
Biến chứng giác mạc thường gặp
Viêm kết mạc virut có đặc tính, ngoại trừ:
Chất xuất tiết chứa tế bào đơn nhân
Hình thành sợi nhỏ
Xung huyết toàn bộ kết mạc
Nóng rát và sợ ánh sáng
Tiết tố dạng mủ
Viêm kết mạc mãn tính có thể dẫn đến:
Loét giác mạc vùng rìa
Lông quặm
Lật mí
Rụng lông mi
Khô mắt
Sự hoá sừng của tế bào biểu mô kết mạc, có một câu sai:
Là bệnh lý
Xuất hiện trong thiếu vitamin A
Thấy trong hỡ mi
Bệnh viêm khô kết giác mạc
Là bình thường
Viêm kết giác mạc thành dịch có những đặc tính sau, ngoại trừ:
Viêm kết mạc hột cấp tính
Hội chứng nhiễm trùng
Vết thương giác mạc sẽ tạo loét và hình thành tân mạch
Giảm thị lực
Vết thương giác mạc bao gồm thâm nhiễm dưới biểu mô
Điều trị viêm kết giác mạc thành dịch bao gồm, ngoại trừ:
Huyết thanh tự thân
Kháng sinh
Giải cảm ứng
IDU
Tia xạ
Viêm kết mạc mùa xuân biểu hiện:
Hột ở kết mạc sụn mi trên
Hột ở cùng đồ mi dưới
Nhú lớn ở kết mạc mi trên
Nhú lớn ở kết mạc mi dưới
Giả mạc
Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất của viêm kết mạc với:
Viêm loét giác mạc
Viêm túi lệ cấp
Viêm mống mắt thể mi
Viêm bờ mi
Viêm lệ quản
Về mặt tổ chức học viêm kết mạc gồ, ngoại trừ:
Sự ứ dịch của biểu mô
Sự tạo hột do tăng sinh lớp đệm bạch nang
Sự co kéo của kết mạc
Sự tạo sẹo của lớp biểu mô kết mạc
Sự tắc nghẽn các ống tiết Meibomius
Những triệu chứng nào nghĩ tới viêm kết mạc?
Đỏ, đau, tăng nhãn áp
Đỏ, giảm thị lực, phù giác mạc
Đỏ, tiết tố, giác mạc không bắt màu thuốc nhuộm
Đỏ đau và co đồng tử
Đỏ, tăng nhãn áp, giãn đồng tử
Trước một bệnh nhân trung niên có viêm kết mạc, kết hợp viêm giác mạc hình cành cây. Chẩn đoán nào phù hợp nhất:
Viêm kết giác mạc do Adenovirut
Viêm kết giác mạc do Herpes
Viêm kết giác mạc do Zoster
Viêm kết giác mạc do liên cầu
Viêm kết giác mạc do Herpes tái phát
Điều trị viêm kết mạc virut cần sử dụng:
Corticoid tại chỗ
Kháng sinh tại chỗ
Kháng virus tại chỗ
Kháng nấm tại chỗ
Không cần sử dụng gì
Phương pháp Crede nhằm phòng:
Viêm kết mạc do virut
Viêm kết mạc dị ứng
Viêm kết mạc mùa xuân
Viêm kết mạc sơ sinh
Viêm kết mạc do chlamydia Trachomatis
Chọn kháng sinh để sử dụng và điều trị viêm kết mạc:
Kháng sinh đặc hiệu theo kháng sinh đồ
Kháng sinh kinh điển phổ rộng
Các chế phẩm kháng sinh mới, tác dụng mạnh
Kháng sinh rẻ tiền
Kháng sinh kết hợp corticoid
Điều trị viêm kết mạc do virut:
Kháng sinh + kháng virut tại chỗ
Kháng sinh + kháng virut toàn thân và tại chỗ
Kháng virut toàn thân và tại chỗ
Kháng sinh toàn thân và tại chỗ
Kháng sinh tại chỗ
Điều trị viêm kết mạc dị ứng:
Kháng sinh + corticoid tại chỗ
Kháng sinh + kháng Histamin tại chỗ
Kháng Histamin tại chỗ và toàn thân
Kháng Histamin tại chỗ
Kháng sinh tại chỗ
Phòng ngừa viêm kết mạc dị ứng gồm, ngoại trừ:
Chọn lựa mỹ phẩm trang điểm mắt
Lưu ý thức ăn dễ gây dị ứng
Sử dụng thuốc tra mắt với sự hướng dẫn của thầy thuốc chuyên khoa
Có thể sử dụng lại đơn thuốc khám lần trước nếu bị đỏ mắt
Tránh tiếp xúc với môi trường bụi và khói
Viêm kết mạc bọng thường do phản ứng của cơ thể đối với bệnh lao.
Đúng
Sai
