30 câu hỏi
Lão thị phù hợp với:
Tia sáng song song hội tụ sau võng mạc
Thị lực nhìn gần giảm
Mang kính phân kỳ
Tia sáng song song hội tụ trước võng mạc
Nhìn vật bị biến dạng
Phát hiện tật khúc xạ theo các bước:
Thử thị lực - Thử kính lỗ - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp
Thử thị lực - Thử kính lỗ - Thử kính thích hợp - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm
Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp - Thử kính lỗ
Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp - Thử kính lỗ
Thử kính lỗ - Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp
Bệnh nhân ngồi học hay để vở gần mắt, đọc sách phải nheo mắt. Khám thấy giác mạc trong, hơi nhô ra trước, soi đáy mắt thấy gai thị to, có liềm cạnh gai thị. Bệnh nhân có thể:
Viễn thị
Cận thị
Chính thị
Loạn thị
Lão thị
Một trẻ 15 tuổi, nhức mắt khi đọc sách, đưa xa ra dễ chịu hơn, thị lực nhìn xa tốt nhưng nhìn lâu mỏi mắt. Bệnh nhân bị:
Viễn thị
Loạn thị
Viễn thị ẩn
Cận thị
Chính thị
Bệnh nhân lúc trẻ mắt bình thường, từ năm 45 tuổi đọc sách thấy mờ, phải đưa xa mới rõ song đọc lâu mỏi mắt và nhức đầu. Bệnh nhân bị:
Viễn thị
Cận thị
Chính thị
Lão thị
Loạn thị
Khả năng phân ly tối thiểu của mắt là:
Khả năng nhìn rõ hai điểm gần nhau.
Khả năng phân biệt hai điểm ở gần nhau.
Khả năng nhìn rõ hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau.
Khả năng phân biệt hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau.
Khả năng phân biệt được hai vật để gần nhau.
Khi một mắt có thị lực là 1 (10/10), khả năng phân ly tối thiểu là:
0,5’
1’
1.5’
2’
2,5’
Viễn điểm của một mắt chính thị là:
2m
3m
4m
5m
6m
Mắt cận thị phù hợp, ngoại trừ:
Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn xa.
Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn gần.
Nhãn cầu to, giác mạc nhô, tiền phòng sâu.
Mắt thường nheo để nhìn cho rõ vật ở xa.
Có thể có cảm giác ruồi bay.
Cơ chế giảm điều tiết trong lão thị bao gồm, ngoại trừ:
Nhân thể thủy tinh to ra.
Cơ thể mi yếu.
Bao thể thủy tinh giảm tính đàn hồi.
Có thể có tổn thương thể mi trước đó.
Thể thuỷ tinh bị đục.
Bệnh nhân cận thị đơn thuần, kính điều chỉnh phù hợp nhất là:
Kính cầu hội tụ
Kính cầu phân kỳ
Kính trụ hội tụ
Kính trụ phân kỳ
Lăng kính
Cận thị nặng có thể dẫn tới biến chứng sau:
Bong võng mạc
Xuất huyết võng mạc
Giảm thị lực nhìn xa
Glôcôm góc đóng
Glôcôm góc mở
Giảm và mất khả năng điều tiết hay gặp trong:
Loạn thị
Cận thị
Viễn thị
Lão thị
Đục TTT
Một bệnh nhân 50 tuổi thị lực nhìn gần giảm, thị lực nhìn xa còn tốt. Bạn nghĩ đến chẩn đoán nào?
Cận thị
Viễn thị
Loạn thị
Lão thị
Đục thể thủy tinh
Ở người cận thị loại thuốc nhỏ mắt nào có nguy cơ gây bong võng mạc?
Corticoid
Thuốc tê
Thuốc giãn đồng tử
β-Bloquer
Thuốc co đồng tử
Chức năng điều tiết của mắt do tổ chức giải phẫu sau đảm nhận:
Cơ thể mi
Nội mô giác mạc
Biểu mô giác mạc
Màng bồ đào
Võng mạc
Cơ chế của điều tiết là:
Thay đổi độ dài trục nhãn cầu
Thay đổi độ cong của thể thủy tinh
Thay đổi độ cong của giác mạc
Thay đổi kích thước của đồng tử
Thay đổi màu sắc của mống mắt
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là:
Đeo kính gọng ngoài.
Đeo kính tiếp xúc.
Lắp thể thủy tinh nhân tạo.
Phẫu thuật rạch giác mạc hình nan hoa.
Ghép giác mạc.
Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ tiên tiến được áp dụng hiện nay là:
Đeo kính gọng ngoài.
Đeo kính tiếp xúc.
Lắp thể thủy tinh nhân tạo.
Phẫu thuật Lasix.
Ghép giác mạc.
Có thể dự phòng sự gia tăng của loại tật khúc xạ nào?
Cận thị.
Viễn thị.
Lão thị.
Loạn thị.
Tật khúc xạ hình cầu chung.
Tật khúc xạ của mắt được chia 2 loại chính.
Đúng.
Sai.
Đo thị lực là đánh giá chức năng của vùng võng mạc ngoại vi.
Đúng.
Sai.
Cận thị có thể điều trị bằng phẫu thuật.
Đúng.
Sai.
Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân của lác.
Đúng.
Sai.
Lâm sàng của viêm kết mạc được đặc trưng bởi:
Mắt đỏ, đau nhức, thị lực giảm
Mắt đỏ, đau nhức, đồng tử dãn
Mắt đỏ, tăng tiết tố, thị lực không biến đổi.
Mắt đỏ, thị lực giảm, đồng tử co
Mắt đỏ, chảy nước mắt, thị lực giảm
Một vụ dịch viêm kết mạc, bạn cần phải dự phòng bằng cách, ngoại trừ:
Tuyên truyền phòng bệnh cho những người chưa mắc
Điều trị dứt điểm những bệnh nhân mắc bệnh
Cẩn thận khi thăm khám bệnh nhân
Nhỏ thuốc phòng ở mắt thứ hai.
Sử dụng vaccin phòng bệnh.
Tăng tiết tố kết mạc (chọn câu đúng nhất):
Là một dấu hiệu nhẹ và không thường xuyên của viêm kết mạc.
Định hướng cho chẩn đoán căn nguyên viêm kết mạc.
Xác định nguyên nhân vi khuẩn của viêm kết mạc.
Đặc hiệu cho viêm kết mạc do lậu.
Xác định viêm kết mạc do bạch hầu khi có màng thực sự dính chặt vào niêm mạc
Nhú gai kết mạc
Có cấu tạo chủ yếu là mạch máu.
Là sự tăng sản của nang bạch huyết.
Tạo thành một mặt lát kết mạc sụn mi trên trong tất cả các viêm kết mạc do vi khuẩn.
Khiến người ta phải nghĩ đến viêm giác mạc kèm theo.
Thường kèm theo tổn thương giác mạc.
Phù kết mạc (chémosis):
Là xuất huyết dưới kết mạc.
Là phù của kết mạc mi.
Là phù của kết mạc nhãn cầu.
Xác định chẩn đoán viêm kết mạc.
Là dấu hiệu đặc hiệu của viêm kết mạc do vi khuẩn.
Những lý lẽ lâm sàng sau đều hướng về viêm kết mạc do vi khuẩn, ngoại trừ:
Tính chất mủ của tiết tố.
Tính chất một mắt của viêm kết mạc với nhiều gai lớn chứa nội dung màu vàng.
Sự có mặt của giả mạc.
Xảy ra ở trẻ sơ sinh.
Có hạch trước tai.
