vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 6
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lão thị phù hợp với:

Tia sáng song song hội tụ sau võng mạc

Thị lực nhìn gần giảm

Mang kính phân kỳ

Tia sáng song song hội tụ trước võng mạc

Nhìn vật bị biến dạng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện tật khúc xạ theo các bước:

Thử thị lực - Thử kính lỗ - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp

Thử thị lực - Thử kính lỗ - Thử kính thích hợp - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm

Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp - Thử kính lỗ

Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp - Thử kính lỗ

Thử kính lỗ - Thử thị lực - Soi đáy mắt để phát hiện bệnh đi kèm - Thử kính thích hợp

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân ngồi học hay để vở gần mắt, đọc sách phải nheo mắt. Khám thấy giác mạc trong, hơi nhô ra trước, soi đáy mắt thấy gai thị to, có liềm cạnh gai thị. Bệnh nhân có thể:

Viễn thị

Cận thị

Chính thị

Loạn thị

Lão thị

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ 15 tuổi, nhức mắt khi đọc sách, đưa xa ra dễ chịu hơn, thị lực nhìn xa tốt nhưng nhìn lâu mỏi mắt. Bệnh nhân bị:

Viễn thị

Loạn thị

Viễn thị ẩn

Cận thị

Chính thị

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân lúc trẻ mắt bình thường, từ năm 45 tuổi đọc sách thấy mờ, phải đưa xa mới rõ song đọc lâu mỏi mắt và nhức đầu. Bệnh nhân bị:

Viễn thị

Cận thị

Chính thị

Lão thị

Loạn thị

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khả năng phân ly tối thiểu của mắt là:

Khả năng nhìn rõ hai điểm gần nhau.

Khả năng phân biệt hai điểm ở gần nhau.

Khả năng nhìn rõ hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau.

Khả năng phân biệt hai điểm gần nhau trước khi chúng chập vào nhau.

Khả năng phân biệt được hai vật để gần nhau.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một mắt có thị lực là 1 (10/10), khả năng phân ly tối thiểu là:

0,5’

1’

1.5’

2’

2,5’

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viễn điểm của một mắt chính thị là:

2m

3m

4m

5m

6m

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắt cận thị phù hợp, ngoại trừ:

Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn xa.

Mờ mắt, mỏi mắt khi nhìn gần.

Nhãn cầu to, giác mạc nhô, tiền phòng sâu.

Mắt thường nheo để nhìn cho rõ vật ở xa.

Có thể có cảm giác ruồi bay.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế giảm điều tiết trong lão thị bao gồm, ngoại trừ:

Nhân thể thủy tinh to ra.

Cơ thể mi yếu.

Bao thể thủy tinh giảm tính đàn hồi.

Có thể có tổn thương thể mi trước đó.

Thể thuỷ tinh bị đục.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân cận thị đơn thuần, kính điều chỉnh phù hợp nhất là:

Kính cầu hội tụ

Kính cầu phân kỳ

Kính trụ hội tụ

Kính trụ phân kỳ

Lăng kính

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cận thị nặng có thể dẫn tới biến chứng sau:

Bong võng mạc

Xuất huyết võng mạc

Giảm thị lực nhìn xa

Glôcôm góc đóng

Glôcôm góc mở

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm và mất khả năng điều tiết hay gặp trong:

Loạn thị

Cận thị

Viễn thị

Lão thị

Đục TTT

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân 50 tuổi thị lực nhìn gần giảm, thị lực nhìn xa còn tốt. Bạn nghĩ đến chẩn đoán nào?

Cận thị

Viễn thị

Loạn thị

Lão thị

Đục thể thủy tinh

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người cận thị loại thuốc nhỏ mắt nào có nguy cơ gây bong võng mạc?

Corticoid

Thuốc tê

Thuốc giãn đồng tử

β-Bloquer

Thuốc co đồng tử

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng điều tiết của mắt do tổ chức giải phẫu sau đảm nhận:

Cơ thể mi

Nội mô giác mạc

Biểu mô giác mạc

Màng bồ đào

Võng mạc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế của điều tiết là:

Thay đổi độ dài trục nhãn cầu

Thay đổi độ cong của thể thủy tinh

Thay đổi độ cong của giác mạc

Thay đổi kích thước của đồng tử

Thay đổi màu sắc của mống mắt

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là:

Đeo kính gọng ngoài.

Đeo kính tiếp xúc.

Lắp thể thủy tinh nhân tạo.

Phẫu thuật rạch giác mạc hình nan hoa.

Ghép giác mạc.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều chỉnh tật khúc xạ tiên tiến được áp dụng hiện nay là:

Đeo kính gọng ngoài.

Đeo kính tiếp xúc.

Lắp thể thủy tinh nhân tạo.

Phẫu thuật Lasix.

Ghép giác mạc.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể dự phòng sự gia tăng của loại tật khúc xạ nào?

Cận thị.

Viễn thị.

Lão thị.

Loạn thị.

Tật khúc xạ hình cầu chung.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tật khúc xạ của mắt được chia 2 loại chính.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đo thị lực là đánh giá chức năng của vùng võng mạc ngoại vi.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cận thị có thể điều trị bằng phẫu thuật.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân của lác.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lâm sàng của viêm kết mạc được đặc trưng bởi:

Mắt đỏ, đau nhức, thị lực giảm

Mắt đỏ, đau nhức, đồng tử dãn

Mắt đỏ, tăng tiết tố, thị lực không biến đổi.

Mắt đỏ, thị lực giảm, đồng tử co

Mắt đỏ, chảy nước mắt, thị lực giảm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vụ dịch viêm kết mạc, bạn cần phải dự phòng bằng cách, ngoại trừ:

Tuyên truyền phòng bệnh cho những người chưa mắc

Điều trị dứt điểm những bệnh nhân mắc bệnh

Cẩn thận khi thăm khám bệnh nhân

Nhỏ thuốc phòng ở mắt thứ hai.

Sử dụng vaccin phòng bệnh.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng tiết tố kết mạc (chọn câu đúng nhất):

Là một dấu hiệu nhẹ và không thường xuyên của viêm kết mạc.

Định hướng cho chẩn đoán căn nguyên viêm kết mạc.

Xác định nguyên nhân vi khuẩn của viêm kết mạc.

Đặc hiệu cho viêm kết mạc do lậu.

Xác định viêm kết mạc do bạch hầu khi có màng thực sự dính chặt vào niêm mạc

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhú gai kết mạc

Có cấu tạo chủ yếu là mạch máu.

Là sự tăng sản của nang bạch huyết.

Tạo thành một mặt lát kết mạc sụn mi trên trong tất cả các viêm kết mạc do vi khuẩn.

Khiến người ta phải nghĩ đến viêm giác mạc kèm theo.

Thường kèm theo tổn thương giác mạc.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù kết mạc (chémosis):

Là xuất huyết dưới kết mạc.

Là phù của kết mạc mi.

Là phù của kết mạc nhãn cầu.

Xác định chẩn đoán viêm kết mạc.

Là dấu hiệu đặc hiệu của viêm kết mạc do vi khuẩn.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những lý lẽ lâm sàng sau đều hướng về viêm kết mạc do vi khuẩn, ngoại trừ:

Tính chất mủ của tiết tố.

Tính chất một mắt của viêm kết mạc với nhiều gai lớn chứa nội dung màu vàng.

Sự có mặt của giả mạc.

Xảy ra ở trẻ sơ sinh.

Có hạch trước tai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack