30 câu hỏi
Yếu tố nào dưới đây có thể liên quan đến đục thể thuỷ tinh:
Bệnh mắt hột.
Mộng thịt.
Các tia phóng xạ.
Đọc sách thường xuyên.
Làm việc ở nơi thiếu ánh sáng.
2,3,4. (Case study): Bệnh nhân nữ 70 tuổi, đến khám vì lý do mắt mờ dần không kèm đau nhức hoặc đỏ mắt. Đo thị lực mắt phải: AS(+); mắt trái: 3/10. Khám thấy diện đồng tử mắt phải có màu trắng.
Chẩn đoán nào sau đây được ưu tiên nghĩ đến đối với mắt phải?
Sẹo đục giác mạc.
Viêm màng bồ đào.
Glôcôm.
Ung thư võng mạc.
Đục thể thủy tinh già.
Nếu không nghĩ đến bệnh glôcôm, động tác nào cần làm để chẩn đoán phân biệt?
Khám lệ đạo.
Khám phản xạ đồng tử đối với ánh sáng.
Khám vận động nhãn cầu.
Đo nhãn áp.
Soi góc tiền phòng.
Nếu chẩn đoán mắt phải bị đục thể thuỷ tinh, trong trường hợp này không thể soi được đáy mắt, cần làm gì để có thể sơ bộ đánh giá khả năng phục hồi thị lực của mắt này?
Chụp đáy mắt huỳnh quang.
Khám phản xạ đồng tử đối với ánh sáng.
Siêu âm.
Đo nhãn áp.
Chụp X quang.
Khi thể thủy tinh bị đục, khúc xạ mắt thường có chiều hướng cận thị.
Đúng.
Sai.
Biến chứng glôcôm góc đóng do đục thể thuỷ tinh thường gặp ở giai đoạn quá chín.
Đúng.
Sai.
Đục thể thuỷ tinh già là một bệnh chỉ có thể điều trị bằng phẫu thuật.
Đúng.
Sai.
Phương pháp mổ đục thể thuỷ tinh trong bao không để lại bao thể thuỷ tinh.
Đúng.
Sai.
Đục thể thuỷ tinh bẩm sinh hoàn toàn thường cần phải mổ sớm để tránh bị nhược thị.
Đúng.
Sai.
Một mắt chính thị (không có tật khúc xạ), sau khi mổ lấy thể thuỷ tinh, sẽ trở thành mắt cận thị.
Đúng.
Sai.
Một người được xem là có thị giác kém (low vision) khi thị lực mắt tốt nhất đã điều chỉnh kính phải dưới:
3/10.
2/10.
1/10.
ĐNT3m.
ĐNT1m.
Trong số các bệnh lý sau, trường hợp nào thị lực giảm nhanh và hoàn toàn nhất:
Bong võng mạc.
Glôcôm góc mở.
Thoái hoá hoàng điểm.
Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Tắc tỉnh mạch trung tâm võng mạc.
Trong viêm màng bồ đào, triệu chứng nào sau đây là không phù hợp:
Đau nhức.
Cương tụ rìa.
Đồng tử dãn méo.
Tủa sau giác mạc.
Thị lực giảm.
Một mắt cương tụ rìa, đau nhức nhiều có thể kèm theo nôn, thị lực giảm nặng thường được nghĩ đến bệnh:
Viêm thần kinh thị giác.
Viêm màng bồ đào.
Cơn glôcôm góc đóng cấp.
Xuất huyết dịch kính.
Xuất huyết dưới kết mạc.
Bệnh lý nào sau đây không gây giảm thị lực:
Viêm thần kinh thị hậu nhãn.
Xuất huyết kết mạc.
Xuất huyết dịch kính.
Thoái hoá hoàng điểm ở người già.
Đục thể thuỷ tinh.
Mắt nhìn gần rõ hơn nhìn xa là triệu chứng của:
Viễn thị.
Cận thị.
Loạn thị.
Lão thị.
Chính thị.
Một mắt có thị lực nhìn xa là 10/10, có thể kết luận mắt đó là:
Chính thị (không có tật khúc xạ).
Có thể cận thị.
Có thể viễn thị.
Có thể chính thị hoặc cận thị.
Có thể chính thị hoặc viễn thị.
Triệu chứng mỏi mắt và nhức đầu thường không gặp trong:
Viễn thị.
Loạn thị.
Lão thị.
Chênh lệch khúc xạ hai mắt.
Cận thị.
Nhược thị là tình trạng:
Giảm thị lực nhanh.
Thị lực có thể tăng tối đa 10/10 khi đeo kính.
Không thể điều trị được.
Luôn luôn xảy ra ở cả hai mắt.
Thường gặp trong lác, bất tương xứng tật khúc xạ hai mắt.
Diện đồng tử có màu trắng là triệu chứng của:
Viêm loét giác mạc.
Viêm màng bồ đào.
Đục thể thuỷ tinh.
Bong võng mạc.
Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Hình ảnh đáy mắt nào phù hợp với bệnh cao huyết áp:
Các tiểu động mạch của võng mạc co nhỏ, không đều.
Teo lõm gai thị.
Hoàng điểm anh đào.
Vi phình mạch ở trung tâm võng mạc.
Ánh động mạch lan tỏa.
Điều trị quang đông laser thường không được áp dụng trong điều trị bệnh lý võng mạc nào dưới đây:
Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Tắc tỉnh mạch trung tâm võng mạc.
Đái tháo đường.
Thoái hoá hoàng điểm ở người già.
Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch.
Bệnh lý võng mạc đái tháo đường có thể dẫn đến các hậu quả dưới đây trừ mắt:
Bong võng mạc.
Xuất huyết dịch kính.
Sinh tân mạch ở võng mạc hoặc trong dịch kính.
Mù.
Viêm nội nhãn.
Thị lực giảm nhanh, có ám điểm trung tâm, nhìn vật bị biến dạng hoặc lớn, nhỏ hơn bình thường; là triệu chứng gợi ý của:
Tắc động mạch trung tâm võng mạc.
Tắc tỉnh mạch trung tâm võng mạc.
Bong võng mạc.
Bệnh lý võng mạc trung tâm thanh dịch.
Viêm loét giác mạc.
Trong các bệnh lý đáy mắt, để giúp chẩn đoán chính xác hơn và giúp cho điều trị quang đông kịp thời, cần làm xét nghiệm chụp ảnh đáy mắt huỳnh quang.
Đúng.
Sai.
Theo WHO mù theo luật pháp được định nghĩa là:
Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính dưới 3/10.
Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính dưới 1/10.
Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính dưới ĐNT3m.
Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính chỉ còn AS (+).
Thị lực mắt tốt nhất có điều chỉnh kính chỉ còn AS (-).
Dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng thường gặp trong:
Thoái hoá sắc tố võng mạc.
Thoái hoá hoàng điểm người già.
Đục thể thuỷ tinh.
Viêm giác mạc.
Bong võng mạc.
Bệnh lý nào sau đây gây thị lực giảm từ từ và không kèm đỏ, đau mắt:
Chấn thương nhãn cầu.
Cơn glôcôm góc đóng cấp.
Bong võng mạc.
Glôcôm góc mở.
Xuất huyết dịch kính.
Triệu chứng nào phù hợp với bệnh lý bong võng mạc:
Mờ mắt xảy ra từ từ.
Nhìn đèn thấy quầng xanh đỏ.
Hay gặp những người viễn thị.
Có dấu hiệu ruồi bay và chớp sáng.
Cương tụ kết mạc.
Triệu chứng nào sau đây là đặc hiệu của tắc động mạch trung tâm võng mạc:
Mờ từ từ.
Tĩnh mạch võng mạc dãn.
Gai thị phù.
Xuất huyết võng mạc.
Hoàng điểm anh đào.
