30 câu hỏi
Vết thương xuyên nhãn cần nghĩ tới dị vật nội nhãn:
Đúng
Sai
Thái độ xử trí đối với vết thương xuyên nhãn cầu là nhỏ thuốc mở kháng sinh và chuyển tuyến trên:
Đúng
Sai
Ở người trẻ chấn thương đứt lệ quản không cần xử trí gì:
Đúng
Sai
Chấn thương vỡ sàng hốc mắt cần phải kết hợp xương:
Đúng
Sai
Trong các tác nhân gây bỏng sau đây, loại nào nguy hiểm nhất:
Lửa
Nước sôi
Thiếc nóng chảy
Phosphore
Chì nóng chảy
Bỏng do chất ăn mòn có thể gây những biến chứng sau đây, trừ một biến chứng:
Xuất huyết dịch kính
Viêm màng bồ đào tăng nhãn áp
Dính mi cầu
Sẹo đục giác mạc
Lộn mi
Xử lý cấp cứu bỏng do chất xút gồm các thao tác, ngoại trừ:
Rửa cùng đồ bằng thật nhiều nước
Rửa bằng chất trung hòa đặc hiệu
Tra thuốc tê nhiều lần
Tra mắt bằng thuốc mỡ kháng sinh
Tra thuốc co đồng tử
Biến chứng của bỏng base là, ngoại trừ:
Dính mi cầu
Glôcôm
Sẹo giác mạc di chứng
Viêm màng bồ đào trước
Lệch thủy tinh thể
Bỏng nào cần điều trị máu tự thân:
Bỏng nhiệt
Bỏng hoá chất
Bỏng tia xạ
Bỏng do ánh sáng mặt trời
Bỏng lửa
Biến chứng thường gặp nhất của bỏng mắt mức độ vừa do acide là:
Đục thủy tinh thể
Glôcôm
Sẹo giác mạc di chứng
Viêm màng bồ đào trước
Bong võng mạc
Trong những câu sau nói về acide, câu nào không đúng:
Acide không lan toả theo bề rộng và chiều sâu
Acide có tác dụng liên tục trong nhiều ngày
Acide không lan toả sâu vào trong các mô của mắt
Acide gây những tổn thương tối đa ngay từ đầu
Mức độ nặng của các tổn thương phụ thuộc vào nồng độ của hoá chất
Trong những câu sau nói về bazơ, câu nào đúng:
Bazơ toả lan theo chiều rộng và bề sâu
Bazơ không lan toả sâu vào trong các mô mắt
Bazơ không có tác dụng liên tục trong vài ngày
Bazơ gây những tổn thương mắt tối đa ngay từ đầu
Mức độ nặng của các tổn thương không phụ thuộc vào nồng độ của hoá chất
Biến chứng của bỏng hóa chất thường gặp, ngoại trừ:
Viêm màng bồ đào
Bong võng mạc
Glôcôm
Dính mi cầu
Sẹo giác mạc
Case study: Một bệnh nhân nữ trẻ đến khám sau khi bị amoniac bắn vào 2 mắt. Bệnh nhân kêu đau nhức, co quắp mi và sợ ánh sáng. Khi vành mi khám thấy kết mạc cương tụ và giác mạc trắng đục. Người thầy thuốc phải làm gì trước tiên để cấp cứu:
Băng kín hai mắt
Tra thuốc kháng sinh
Rửa kỹ hai mắt bằng thật nhiều huyết thanh
Tra thuốc co đồng tử
Lấy dữ mắt thử pH của chất gây bỏng
Chất amoniac gây nguy hiểm cho mắt theo cơ chế nào:
Gây hoại tử và đông đặc các protein bề mặt
Hoá chất lan toả vào trong mô
Gây tổn thương cơ giới cho biểu mô giác mạc
Gây thiếu máu các mạch máu thể mi trước
Làm biến chất nước mắt
Tổn thương tức thì do amoniac gây ra và thấy rõ khi khám:
Bỏng kết mạc với một khu vực thiếu máu
Đục thủy tinh thể
Đục dịch kính
Tủa sau giác mạc
Viêm màng bồ đào
Trường hợp bỏng nặng đến với thầy thuốc chuyên khoa Mắt cần phải:
Đo nhãn áp và tính hệ số thoát lưu thuỷ dịch
Tra mắt bằng một dung dịch đệm
Rửa cùng đồ kết mạc bằng bơm tiêm
Ghi điện thị giác kích thích
Thông lệ đạo
Khám mắt cho thấy những vùng thiếu máu kết mạc nhiều, phù giác mạc và hoại tử các điểm lệ. Cần can thiệp phẫu thuật nào:
Khâu hai mí mắt
Mở kết mạc quanh rìa
Tiêm một dung dịch đệm dưới kết mạc
Cắt thể thủy tinh
Tiêm máu tự thân
Ngay sau khi bị bỏng do base, cần tra mắt bằng thuốc sau:
Atropin
Ephinephrin
Pilocarpin
Cortíson
Dicain
Bỏng acide và bỏng bazơ có mức độ nặng như nhau:
Đúng
Sai
Quan trọng nhất trong điều trị bỏng là sơ cứu ban đầu:
Đúng
Sai
Trong thực tế bỏng acide có thể trung hoà bằng một bazơ:
Đúng
Sai
Một bệnh nhân: Đau nhức, đỏ mắt và giảm thị lực, tủa sau giác mạc bệnh cảnh nào phù hợp
Viêm kết mạc
Bong võng mạc
Viêm màng bồ đào
Glôcôm góc mở
Đục thể thủy tinh
Bệnh nào sau đây kèm theo đỏ mắt
Viêm màng bồ đào
Đục thể thủy tinh
Bong võng mạc
Glôcôm góc mở
Xuất huyết dịch kính
Trong 5 câu nói về đỏ mắt dưới đây có một câu sai
Cương tụ quanh rìa thường là dấu hiệu nặng
Cao huyết áp có thể là nguồn gốc của xuất huyết dưới kết mạc
Viêm mống mắt thể mi có thể gây biến chứng dính mống mắt
Thuốc nhỏ mắt corticoide thường được dùng trong bệnh loét giác mạc
Viêm giác mạc gây đỏ mắt và đau nhức
Đứng trước một bệnh nhân: Đỏ mắt, đau nhức và không giảm thị lực Bạn nghĩ tới bệnh cảnh nào?
Viêm giác mạc
Viêm kết mạc
Viêm thượng củng mạc
Viêm mống mắt thể mi
Glôcôm cấp góc đóng
Trước 1 trường hợp: Cương tụ rìa, đau nhức, đồng tử co và tủa màu trắng sau giác mạc chẩn đoán nào phù hợp ?
Viêm kết mạc
Glôcôm cấp
Viêm mống mắt thể mi
Herpes giác mạc
Viêm giác mạc
Đau nhức mắt thường có trong
Bong võng mạc
Viêm kết mạc do vi khuẩn
Viêm kết mạc dị ứng
Đục thể thủy tinh già
Viêm mống mắt thể mi
Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào biểu hiện cương tụ rìa ?
Đục thể thủy tinh
Viêm mống mắt thể mi
Glôcôm góc mở
Viêm kết mạc do vi khuẩn
Xuất huyết kết mạc
Dấu hiệu lâm sàng nào dưới đây hướng tới Viêm mống mắt thể mi
Đỏ mắt ngoại vi
Có tủa ở mặt sau giác mạc
Dãn đồng tử
Tiết tố (ghèn) nhiều
Không đau nhức
