vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 12
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh hủi, biểu hiện trên giác mạc có thể thấy là, ngoại trừ:

Viêm giác mạc chấm nông.

Viêm giác mạc nhu mô sâu.

Màng máu.

Viêm giác mạc hình dĩa.

Loét ngoại vi giác mạc.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán phân biệt VGM do Herpes gồm, ngoại trừ:

Loại tổn thương.

Cảm giác giác mạc.

Tiền sử tổn thương da trước đó.

Sự xuất hiện của viêm mống mắt.

Tiết mũ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị nào không được dùng trong trường hợp viêm kết- giác mạc do herpes?

Thuốc tra mắt corticoid.

Điều trị Acyclovir bằng đường toàn thân.

Điều trị kháng sinh tại mắt.

Các thuốc lành sẹo giác mạc.

Các thuốc dãn đồng tử.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mù do di chứng của viêm loét giác mạc thường do:

Tổn thương dây thần kinh số V.

Tổn thương dây thần kinh số III.

Tổn thương dây thần kinh số IV.

Tổn thương dây thần kinh số II.

Do sẹo giác mạc.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc do phế cầu phù hợp, ngoại trừ:

Gặp ở người già.

Bệnh nhân có viêm túi lệ mãn.

Bệnh nhân có viêm túi lệ cấp.

Loét giác mạc dạng rắn bò.

Thường có phản ứng mống mắt.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh:

Loét rìa giác mạc.

Loét dạng rắn bò.

Có thể gây thủng giác mạc trong vòng 24-48h.

Hay tái phát.

Gặp ở trẻ em suy dinh dưỡng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng thủng giác mạc có thể xảy ra ở giai đoạn nào của khô mắt do thiếu vitamin A?

X1A

X1B

X2

X3A

X3B

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định loét giác mạc bằng các lý do sau:

Kết mạc cương tụ rìa.

Kết mạc cương tụ ngoại vi.

Phù giác mạc.

Thị lực giảm.

Nhuộm giác mạc bằng Fluorescein 2%.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây thường gây viêm loét giác mạc do nấm?

Dị vật công nghiệp.

Do lông quặm.

Lồi mắt do u hố mắt.

Lồi mắt do bệnh nhân bị Basedow.

Chấn thương mắt có nguồn gốc thảo mộc.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc có thể gặp sau các nguyên nhân sau, ngoại trừ:

Do liệt dây thần kinh VII.

Do sẹo co kéo mi.

Ở bệnh nhân hôn mê.

Ở bệnh nhân bị Basedow.

Viêm thị thần kinh.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc do liệt thần kinh số V:

Hở mí.

Giác mạc loét rộng, bệnh nhân đau nhức nhiều.

Giác mạc loét rộng, bệnh nhân không đau nhức.

Cảm giác giác mạc tăng.

Điều trị bằng kháng sinh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị di chứng sẹo giác mạc gồm, ngoại trừ:

Phẫu thuật cắt mống mắt quang học.

Phẫu thuật cắt bè giác mạc.

Phẫu thuật ghép giác mạc.

Nhuộm giác mạc.

Điểm nước mắt nhân tạo.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc mỡ Zovirac điều trị tốt nhất cho:

Viêm loét giác mạc do hở mí.

Viêm loét giác mạc do virus.

Viêm loét giác mạc do Herpes.

Viêm loét giác mạc do nấm.

Viêm loét giác mạc bọng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân mắt đỏ đau, giảm thị lực. Chẩn đoán nào phù hợp:

Viêm giác mạc Herpes.

Glôcôm góc mỡ.

Lệch thể thủy tinh.

Viêm kết mạc.

Xuất huyết dưới kết mạc.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phẫu thuật cắt mống mắt quang học điều trị di chứng viêm loét giác mạc nhằm:

Hạ nhãn áp.

Tăng thị lực.

Thẩm mỹ.

Phòng biến chứng thủng giác mạc.

Giải quyết sẹo giác mạc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét giác mạc do nấm:

Kháng sinh + Kháng nấm tại chỗ.

Kháng nấm toàn thân và tại chỗ.

Kháng sinh + kháng nấm + corticoid.

Kháng nấm toàn thân và tại chỗ + Corticoid.

Kháng sinh + Kháng nấm toàn thân và tại chỗ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét giác mạc do trực khuẩn mủ xanh gồm, ngoại trừ:

Kháng sinh theo kháng sinh đồ.

Cắt bỏ túi lệ viêm.

Tăng cường sức đề kháng với vitamin C.

Tăng cường dinh dưỡng.

Giãn đồng tử.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nhỏ mắt có chế phẩm corticoide có thể điều trị cho:

Viêm giác mạc do virus.

Viêm giác mạc do vi khuẩn.

Viêm giác mạc do nấm.

Viêm rìa giác mạc.

Viêm giác mạc do thiếu sinh tố A.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A để điều trị bệnh nào sau đây:

Viêm kết mạc.

Viêm gia thị.

Đục thể thủy tinh.

Viêm màng bồ đào.

Khô giác mạc.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vitamin A điều trị cho các bệnh sau ngoại trừ:

Khô kết mạc.

Kết mạc có vệt Bitot.

Khô giác mạc.

Thoái hóa sắc tố võng mạc.

Bệnh Glôcôm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng Viêm loét giác mạc bao gồm các biểu hiện sau, ngoại trừ:

Phồng màng Descemet.

Thủng giác mạc.

Viêm màng bồ đào.

Tăng nhãn áp thứ phát.

Bong võng mạc.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào trầm trọng nhất trong bệnh viêm loét giác mạc:

Phồng màng Descemet.

Thủng giác mạc.

Viêm màng bồ đào.

Tăng nhãn áp thứ phát.

Viêm nội nhãn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc do nguyên nhân nào có tiến triển lâm sàng nhanh nhất?

Trực khuẩn mủ xanh.

Phế cầu.

Nấm.

Virus.

Thiếu Vitamin A.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị viêm loét giác mạc gồm các biện pháp sau, ngoại trừ:

Điều trị nguyên nhân.

Điều trị chống đau nhức.

Điều trị chống nhiễm khuẩn.

Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Nhỏ thuốc Pilocarpin.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét giác mạc bao gồm các biện pháp sau, ngoại trừ:

Nhỏ thuốc Atropin.

Dùng kháng sinh tại chỗ.

Dùng kháng sinh toàn thân.

Dùng thuốc chống đau nhức.

Nhỏ thuốc Neodex.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm loét giác mạc thường do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:

Lông quặm.

Liệt dây thần kinh VII.

Lồi mắt trong bệnh Basedow.

Thiếu sinh tố A.

Viêm thị thần kinh.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc thường sử dụng trong điều trị viêm loét giác mạc, ngoại trừ:

Thuốc chống vi khuẩn.

Thuốc chống nấm.

Thuốc chống virus.

Vitamin A.

Clorocid H.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm loét giác mạc bao gồm các biện pháp sau, ngoại trừ:

Điều trị nguyên nhân.

Điều trị di chứng.

Điều trị biến chứng.

Điều trị chống đau nhức.

Dùng các thuốc có chế phẩm Corticoide để điều trị.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây giảm thị lực của bệnh viêm loét giác mạc:

Tổn thương thị thần kinh.

Tổn thương kết mạc.

Tổn thương mi mắt.

Tổn thương võng mạc.

Tổn thương giác mạc.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một viêm giác mạc tái phát, nguyên nhân thường gặp nhất là virus Herpes Simplex.

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack