vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 10
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Mắt có đáp án - Phần 10

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất tiết nốt dạng bông xuất hiện ở giai đoạn nào của biến đổi võng mạc trong cao huyết áp:

Giai đoạn I và II

Giai đoạn II

Giai đoạn II và III

Giai đoạn III

Giai đoạn IV

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù gai thị có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ:

U trong sọ

Cao huyết áp ác tính.

Apxe não.

Chấn thương sọ não.

Đái tháo đường.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán manh 2 bên thái dương biểu hiện tổn thương tại:

Võng mạc phía thái dương hai bên

Dây thần kinh thị giác.

Giao thoa thị.

Dãi thị giác

Võ não chẩm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán manh đồng danh biểu hiện tổn thương tại:

Võng mạc phía thái dương hai bên

Dây thần kinh thị giác.

Giao thoa thị.

Dãi thị giác

Võ não chẩm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý toàn thân nào có thể gây biến chứng glôcôm tân mạch:

Cao huyết áp.

Bệnh máu trắng cấp.

Đái tháo đường.

Basedow.

Xơ cứng rải rác.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý toàn thân nào thường có biểu hiện viêm kết giác mạc bọng:

Lao.

Phong.

Sởi.

Thủy đậu

Bại liệt.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Zona có đặc điểm sau, ngoại trừ:

Tê, đau rát vùng da bị tổn thương.

Mụn phỏng ở da.

Viêm da.

Tổn thương giác mạc hình cành cây.

Loét giác mạc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện giang mai ở mắt gồm, ngoại trừ:

Viêm giác mạc sâu.

Đục giác mạc.

Loét giác mạc.

Tân mạch ở giác mạc.

Viêm màng bồ đào.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lồi mắt có thể gặp trong các trường hợp sau, ngoại trừ:

Chấn thương.

Viêm.

Basedow.

U sán nhái.

U tuyến yên.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện viêm kết mạc và giác mạc có thể gặp do các nhiễm virus sau, ngoại trừ:

Sởi.

Thủy đậu.

Đậu mùa.

Bại liệt.

Herpes.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trẻ sơ sinh có biểu hiện đồng tử trắng, nguyên nhân có thể do, ngoại trừ:

Xơ sản sau thể thủy tinh.

Tồn lưu dịch kính nguyên thủy.

Đục thể thủy tinh bẩm sinh.

Đục giác mạc.

Xơ hoá vùng bè.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân cao huyết áp, đột ngột bị mờ một mắt, nguyên nhân có thể do:

Bong võng mạc.

Glôcôm cấp.

Tắc động mạch trung tâm võng mạc.

Đục thể thủy tinh.

Xuất huyết dịch kính.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định phẫu thuật đục thể thủy tinh ở bệnh nhân đái tháo đường khi:

Đục thể thủy tinh giai đoạn chín.

Đục thể thủy tinh có biến chứng tăng nhãn áp.

Đường máu ổn định khi không điều trị với thuốc hạ đường máu.

Đường máu ổn định với liệu trình điều trị đái tháo đường.

Đường niệu âm tính.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sụp mi là biểu hiện tổn thương dây thần kinh sọ sau:

Dây thần kinh số II

Dây thần kinh số III

Dây thần kinh số IV

Dây thần kinh số V

Dây thần kinh số VI

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Zona có thể gây nguy hại cho bộ phận nào của mắt?

Mi mắt.

Kết mạc.

Giác mạc.

Màng bồ đào.

Võng mạc.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tĩnh mạch hình chuỗi hạt là biểu hiện của bệnh:

Cao huyết áp

Đái tháo đường.

Basedow.

Bệnh máu trắng cấp.

Xơ cứng mạch máu.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có bệnh lý võng mạc đái tháo đường nên đến khám chuyên khoa mắt khi:

Có biến chứng glôcôm.

Khi có đục thể thuỷ tinh.

Khi có bong võng mạc.

Khi có giảm thị lực.

Bất kỳ giai đoạn nào của bệnh lý võng mạc.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ bệnh nhân phong có tổn thương ở mắt chiếm:

30%.

39,2%.

40%.

40,2%.

49,2%.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus bại liệt có thể gây tổn thương:

Dây thần kinh số II và III.

Dây thần kinh số III và IV

Dây thần kinh số III và VI

Dây thần kinh số IV và VI

Dây thần kinh số VI

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus viêm não có thể gây:

Glôcôm.

Đục thêt thuỷ tinh.

Viêm màng bồ đào.

Viêm và teo thị thần kinh.E. Viêm võng mạc

Viêm và teo thị thần kinh.

Viêm võng mạc

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết kết mạc có thể gặp ở các bệnh sau, ngoại trừ:

Ho gà.

Cao huyết áp

Xuất huyết dịch kính.

Chấn thương.

Bệnh máu trắng cấp.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù gai thị không phù hợp:

Gặp trong u não.

Có thể gặp trong chấn thương.

Thận trọng khi chỉ định chọc dịch não tuỷ.

Có thể gặp trong viêm não.

Có thể gặp ở bệnh Basedow.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chụp mạch huỳnh quang là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán và tiên lượng bệnh:

Cao huyết áp.

Đái tháo đường.

Bệnh máu trắng cấp.

Basedow.

U não.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số những khám nghiệm bổ sung dưới đây, có một khám nghiệm cho thấy được tình trạng thiếu máu cục bộ mao mạch trong bệnh võng mạc đái tháo đường.

Soi đáy mắt trực tiếp.

Soi đáy mắt gián tiếp.

Chụp mạch huỳnh quang.

Chụp động mạch.

Đo áp lực động mạch trung tâm võng mạc.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh võng mạc đái tháo đường có thể có biểu hiện, ngoại trừ:

Tân mạch

Những xuất huyết nhỏ.

Xuất tiết dạng bông

Dấu hiệu bắt chéo động tĩnh mạch.

Những phình mạch nhỏ.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện của phù gai thị trên thị trường là mở rộng điểm mù Mariot

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bán manh thái dương 2 bên là biểu hiện của tổn thương vùng giao thoa thị

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị Zona, bệnh nhân thường có đồng tử co

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Zona mắt có ái tính với giác mạc mắt

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết kết mạc gặp ở bệnh nhân cao huyết áp

Đúng

Sai

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack