25 câu hỏi
Dây thần kinh số VII chi phối vận động:
Cơ nâng mí
Cơ Muller
Cơ thể mi
Cơ vòng mí
Cơ co đồng tử
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc về giác mạc:
Màng Bowmann
Nội mô
Biểu mô sắc tố
Màng Descemet
Nhu mô
Nhiệm vụ của thể mi là:
Nuôi dưỡng võng mạc
Tiết thủy dịch và tham gia điều tiết
Dãn đồng tử
Co đồng tử
Điều chỉnh lượng ánh sáng vào võng mạc
Vùng bè là một cấu trúc giải phẩu quan trọng nằm ở:
Hậu phòng
Mống mắt
Góc tiền phòng
Kết mạc
Dĩa thị
Dĩa thị:
Không có mạch máu
Có nhiều tế bào thị giác
Có nhiều sợi thị giác
Có nhiều tế bào hạch
Nằm về phía thái dương của hoàng điểm
Trung tâm thần kinh thị giác nằm tại:
Vỏ não thùy chẩm
Vỏ não thùy thái dương
Vỏ não thùy đỉnh
Vỏ não thùy trán
Giao thoa thị giác
Bán manh thái dương hai bên thông thường do tổn thương ở:
Dĩa thị
Thể gối ngoài
Thần kinh thị giác
Giao thoa thị giác
Tia thị
Mắt bị sụp mí (không mở được) do tổn thương dây thần kinh sọ não số:
III
IV
V
VI
VII
Kết mạc là một màng liên kết mỏng phủ lên:
Mặt trước giác mạc và mặt sau mí mắt
Mặt trước nhãn cầu
Mặt trước củng mạc và mặt sau mí mắt
Toàn bộ mặt ngoài của nhãn cầu
Mặt trước giác mạc
Việc điều chỉnh lượng ánh sáng vào võng mạc là chức năng của:
Giác mạc
Mống mắt
Thể mi
Thể thủy tinh
Võng mạc
Vị trí túi lệ nằm ở góc nào của bờ hốc mắt:
Góc thái dương trên
Góc thái dương dưới
Góc mũi trên
Góc mũi dưới
Góc ngoài
Áp lực nội nhãn bình thường được duy trì trong khoảng từ:
0 - 10 mmHg
11 - 20 mmHg
21 - 30 mmHg
31 - 40 mmHg
41 - 50 mmHg
Thủy dịch:
Là một chất gel trong suốt được sản xuất bởi thể mi
Chỉ được chứa ở hậu phòng
Có chức năng nuôi dưỡng giác mạc và thể thủy tinh
Có chứa lysosyme nên có tác dụng sát khuẩn
Được sản xuất bởi vùng bè
Thị thần kinh được tạo nên bởi các sợi trục của:
Tế bào nón
Tế bào nón và que
Tế bào lưỡng cực
Tế bào hạch
Tế bào nón, que, lưỡng cực, hạch
Hắc mạc là một phần của màng bồ đào:
Nằm giữa củng mạc và thể mi
Nằm giữa thể mi và mống mắt
Nằm giữa võng mạc và củng mạc
Nằm giữa võng mạc và thể mi
Nằm trước thể thủy tinh
Khe bướm là một khe xương ở đỉnh hốc mắt cho các dây thần kinh dưới đây đi qua:
II, III, IV, V
III, IV, V, VI
II, III, IV, V, VI
III, IV, V, VI, VII
III, IV, V
Dây thần kinh số III điều khiển các cơ sau:
Thẳng trên, thẳng ngoài, chéo bé, vòng mí
Thẳng trên, thẳng trong, chéo lớn, chéo bé
Thẳng trên, thẳng dưới, thẳng trong, chéo bé, vòng mí
Thẳng ngoài, thẳng trong, thẳng trên, thẳng dưới
Tất cả các cơ vận nhãn ngoài
Hốc mắt có thể thông với nội sọ qua:
Lỗ thị, ống lệ mủi
Khe bướm, lỗ thị
Khe bướm, ống lệ mủi
Lỗ tròn, lỗ thị
Khuyết trên ròng rọc
Tuyến Meibomius nằm ở:
Gốc lông mi
Trong hốc mắt
Trong sụn mí mắt
Kết mạc
Rìa giác mạc
Tuyến Moll và tuyến Zeiss nằm ở:
Bờ mí
Trong hốc mắt
Trong sụn mí mắt
Kết mạc
Rìa giác mạc
Nước mắt:
Thoát xuống mủi qua khe bướm
Thoát qua vùng bè
Dàn đều lên kết giác mạc nhờ chớp mắt
Không có tác dụng sát khuẩn
Chỉ được sản xuất bởi tuyến lệ chính
Đặc điểm của giác mạc là:
Có nhiều mạch máu
Tế bào nội mô được tái sinh nhưng giảm dần theo tuổi
Có màu trắng đục
Công suất hội tụ khoảng 20D
Đường kính ngang khoảng 12mm
Vùng trung tâm hoàng điểm là vùng võng mạc:
Có thị lực tốt nhất
Chỉ chứa tế bào que
Nằm phía mủi của dĩa thị
Chứa nhiều mạch máu
Tương ứng với điểm mù
Thể thuỷ tinh có đặc điểm:
Thấu kính hai mặt lỏm
Chỉ gồm có hai phần: nhân và vỏ
Nối với mống mắt bởi dây Zinn
Công suất hội tụ khoảng 45D
Tham gia điều tiết để nhìn gần
Dịch kính nằm ở:
Tiền phòng
Hậu phòng
Cả tiền phòng và hậu phòng
Giữa võng mạc và thể thuỷ tinh
Trước thể thủy tinh
