30 câu hỏi
Bạn mua một cổ phiếu Boeing với giá \$40. Một năm sau, sau khi nhận cổ tức \$2.5, bạn bán cổ phiếu với giá \$42. Tỷ suất sinh lợi trên một kỳ nắm giữ của bạn là bao nhiêu?
11.3%
10%
8.8%
6.3%
Giả sử một NĐT có hệ số e ngại rủi ro là 3. Để tối đa hóa hữu dụng, NĐT này nên chọn một tài sản đầu tư có:
TSSL kỳ vọng và rủi ro đều là 11%
TSSL kỳ vọng và rủi ro đều là 10%
TSSL kỳ vọng và rủi ro lần lượt là 12% và 13%
TSSL kỳ vọng và rủi ro lần lượt là 14% và 18%
TSRR (P) có TSSL kỳ vọng là 12%, SD=15% và T-bills (F) có TSSL là 5%. Để hình thành 1 DM kết hợp có SD=6% thì tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro và tài sản rủi ro lần lượt là:
wP=40%, wF=60%
wP=60%, wF=40%
wP=70%, wF=30%
wP=30%, wF=70%
DM rủi ro P có TSSL kỳ vọng 14%, rf=5%. Danh mục C có TSSL kỳ vọng 12% được hình thành bằng cách:
Đi vay phi rủi ro với tỷ trọng khoảng 22.2% và đầu tư 122.2% vào P
Đi vay phi rủi ro với tỷ trọng khoảng 77.8% và đầu tư toàn bộ vào P
Không thể hình thành danh mục C có tỷ suất sinh lợi 12%
Cho vay phi rủi ro với wf=22.2%, còn lại đầu tư vào P
DM rủi ro X có E(rX)=14.5%, SD=16%. F phi rủi ro có rf=4%. A là bao nhiêu thì NĐT sẽ không phải đắn đo khi chọn giữa X và F?
5.2
6.6
8.2
9.7
Phần bù rủi ro của một cổ phiếu có thể được tính bằng:
Hệ số beta * phần bù rủi ro của thị trường
Hệ số beta * tỷ suất sinh lợi của thị trường
Lãi suất phi rủi ro + hệ số beta * phần bù rủi ro thị trường
Lãi suất phi rủi ro + hệ số beta * TSSL mong đợi của thị trường
TSSL ước tính của cổ phiếu AT là 14.5% và beta là 1.5. Phần bù rủi ro thị trường là 7%, lãi suất phi rủi ro là 3%.
nên mua cổ phiếu AT, vì cổ phiếu này đang bị định giá thấp, alpha dương 5.5%
nên bán khống cổ phiếu AT, vì cổ phiếu này đang bị định giá cao, alpha âm 5.5%
nên mua cổ phiếu AT, vì cổ phiếu này đang bị định giá thấp, alpha dương 1%
nên bán khống cổ phiếu AT, vì cổ phiếu này đang bị định giá cao, alpha âm 1%
Đường phân bổ vốn thay đổi hình dạng từ thẳng sang gấp khúc là kết quả của:
Sự gia tăng tỷ trọng đầu tư vào tài sản phi rủi ro
Tỷ số phần thưởng trên rủi ro tăng
Khả năng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư giảm
Lãi suất đi vay lớn hơn lãi suất cho vay
Tình huống dự báo | Xác suất | TSSL của cổ phiếu E | TSSL của trái phiếu B |
(1) Khủng hoảng | 20% | -10% | 12% |
(2) Bình thường | 50% | 12% | 10% |
(3) Tăng trưởng mạnh | 30% | 25% | 8% |
Hãy chọn phát biểu không đúng:
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu B lần lượt là 9.8% và 1.4%
E và B có tỷ suất sinh lợi biến động ngược chiều nhau
Hiệp phương sai của E và B là -0.017
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu E lần lượt là 11.5% và 12.1%
Nếu một cổ phiếu có phần bù rủi ro các nhà đầu tư sẽ càng nhiều, điều này khiến giá cổ phiếu và phần bù rủi ro sẽ .
càng cao, mua vào, tăng lên, tăng lên
càng cao, mua vào, tăng lên, tăng lên
càng thấp, mua vào, tăng lên, giảm xuống
càng thấp, bán ra, giảm xuống, tăng lên
Danh mục tài sản rủi ro P có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng 14%, tài sản phi rủi ro F có tỷ suất sinh lợi 5%. Danh mục C có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng 12% được hình thành bằng cách:
Đi vay phi rủi ro với tỷ trọng khoảng 77.8% và đầu tư toàn bộ vào danh mục rủi ro P.
Đi vay phi rủi ro với tỷ trọng khoảng 22.2% và đầu tư 122.2% vào danh mục rủi ro P.
Cho vay phi rủi ro với tỷ trọng 22.2% và phần còn lại đầu tư vào danh mục rủi ro P.
Không thể hình thành danh mục C có tỷ suất sinh lợi 12%.
Danh mục đầu tư rủi ro có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 15% và độ lệch chuẩn là 20%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Nhà đầu tư có hệ số e ngại rủi ro là bao nhiêu thì sẽ không phải đắn đo (bàng quan) trong việc lựa chọn giữa danh mục rủi ro và tài sản phi rủi ro?
A = 4.5
A = 7.5
A = 3
A = 6
Danh mục P gồm 0.4 chứng khoán X có TSSL kỳ vọng là 0.12 và độ lệch chuẩn là 0.18 và 0.6 Chứng khoán Y có TSSL kỳ vọng là 0.15 và độ lệch chuẩn là 0.25. Hệ số tương quan là -0.3. Nếu hệ số e ngại rủi ro là 4 thì điểm hữu dụng của danh mục P là:
10.16%
9.56%
8.91%
9.93%
Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi 10%, lãi suất của tài sản phi rủi ro là 4% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục là 25% thì phần bù rủi ro sẽ là:
35%
21%
6%
14%
Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu VNB ở mức 70\$/CP. Giả sử bạn dự báo các kịch bản cho cổ phiếu này vào năm tới như sau:
Kinh tế | Xác suất | Giá cổ phiếu dự kiến \$ | Cổ tức dự kiến \$ |
Khủng hoảng | 5% | 52 | 0 |
Suy thoái | 15% | 68 | 0.5 |
Ổn định | 42% | 70 | 1 |
Tăng trưởng | 25% | 82 | 1.5 |
Bùng nổ | 10% | 100 | 2 |
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là:
10.50%
11.64%
10.93%
8.43%
Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu VNB ở mức 70\$/CP. Giả sử bạn dự báo các kịch bản cho cổ phiếu này vào năm tới như sau:
Kinh tế | Xác suất | Giá cổ phiếu dự kiến \$ | Cổ tức dự kiến \$ |
Khủng hoảng | 5% | 52 | 0 |
Suy thoái | 15% | 68 | 0.5 |
Ổn định | 45% | 75 | 1 |
Tăng trưởng | 25% | 82 | 1.5 |
Bùng nổ | 10% | 92 | 2 |
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là:
10.50%
11.64%
10.93%
8.43%
Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi 15%, lãi suất của tài sản phi rủi ro là 3% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục là 3% thì phần bù rủi ro sẽ là:
49%
18%
12%
31%
Giá thị trường hiện tại của cổ phiếu VNB ở mức 70\$/CP. Giả sử bạn dự báo các kịch bản cho cổ phiếu này vào năm tới như sau:
Kinh tế | Xác suất | Giá cổ phiếu dự kiến \$ | Cổ tức dự kiến \$ |
Khủng hoảng | 5% | 52 | 0 |
Suy thoái | 15% | 68 | 0.5 |
Ổn định | 45% | 75 | 1 |
Tăng trưởng | 25% | 82 | 1.5 |
Bùng nổ | 10% | 100 | 2 |
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu này là:
10.50%
11.64%
10.93%
8.43%
Giả sử một cổ phiếu có thông tin sau:
Giá đầu mỗi năm (\$) | Cổ tức trả cuối mỗi năm(\$) | |
2017 | 50 | 2.5 |
2018 | 45 | 2 |
2019 | 53 | 2 |
2020 | 60 | 2.5 |
2021 | 65 | 3.5 |
Rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu này là:
16.45%
10.22%
24.7%
20.14%
Giả sử một cổ phiếu có thông tin sau:
Giá đầu mỗi năm (\$) | Cổ tức trả cuối mỗi năm(\$) | |
2017 | 50 | 2.5 |
2018 | 45 | 3 |
2019 | 53 | 2 |
2020 | 48 | 3 |
2021 | 65 | 3.5 |
Rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu này là:
16.45%
10.22%
24.7%
20.14%
Giả sử một cổ phiếu có thông tin sau:
Giá đầu mỗi năm (\$) | Cổ tức trả cuối mỗi năm(\$) | |
2017 | 50 | 2.5 |
2018 | 45 | 3 |
2019 | 53 | 2 |
2020 | 68 | 2.5 |
2021 | 65 | 3.5 |
Rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu này là:
15.87%
15.21%
10.82%
9.99%
Giả sử một cổ phiếu có thông tin sau:
Giá đầu mỗi năm (\$) | Cổ tức trả cuối mỗi năm(\$) | |
2017 | 50 | 2.5 |
2018 | 45 | 2 |
2019 | 53 | 2 |
2020 | 60 | 2.5 |
2021 | 65 | 3.5 |
Rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu này là:
16.45%
10.22%
24.7%
20.14%
Loại phí mà quỹ tương hỗ sử dụng để chi trả cho các tài liệu quảng cáo và hoạt động xúc tiến được gọi là:
phí rút vốn
phí 12b-1
phí gia nhập
phí hoạt động
Công cụ tài chính nào sau đây KHÔNG là thành phần của thị trường tiền tệ?
Tín thác đầu tư bất động sản
Thương phiếu
Đola Châu Âu
Thỏa thuận mua lại
Bạn đã bán khống 500 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông với giá \$32 mỗi cổ phiếu. Mức ký quỹ ban đầu là 60%. Giá cổ phiếu có thể tăng lên bao nhiêu trước khi bạn nhận được thông báo nộp tiền ký quỹ nếu tỷ lệ ký quỹ duy trì là 40%?
38.40\$
36.57\$
40.96\$
39.38\$
Giả sử bạn đã mua ký quỹ 300 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông GE với giá 68\$/cổ phiếu từ nhà mô giới của bạn. Nếu mức ký quỹ ban đầu là 55% vốn tự có mà bạn đã chi ra để đầu tư là bao nhiêu?
11.550\$
9.450\$
11.220\$
9.180\$
Nhà đầu tư giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trước đó trong:
Thị trường phái sinh
Thị trường sơ cấp và thứ cấp
Thị trường thứ cấp
Thị trường sơ cấp
Giả sử đã mua ký quỹ 200 cổ phiếu của cổ phiếu phổ thông GE với giá 70\$/cổ phiếu từ nhà mô giới của bạn. Nếu mức ký quỹ ban đầu là 55%, bạn đã vay bao nhiêu từ nhà mô giới?
\$6.300
\$6.000
\$7.700
\$7.000
Một nhà đầu tư đang xem xét phân bổ tài sản 2 chứng khoán với thông tin như sau
|
Chứng khoán A |
Chứng khoán B |
|
|
w |
60.0% |
40.0% |
|
E(R) |
6.0% |
10.0% |
|
σ2 |
0.0036 |
0.0081 |
|
β |
0.85 |
1.02 |
|
Cov(A,B) |
0.004 |
Hãy chọn phát biểu không đúng:
Tỷ suất sinh lợi của danh mục kết hợp giữa A và B là 7.6%
Hệ số tương quan của A và B là 0.74
Hệ số beta của danh mục kết hợp A và B là 0.92
Tất cả đều sai.
Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi 10%, lãi suất của tài sản phi rủi ro là 4% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục là 25% thì phần bù rủi ro sẽ là:
35%
21%
6%
14%
