30 câu hỏi
Thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu Chính phủ có C>0, có thời hạn còn lại 1 năm là:
1 năm
Nhỏ hơn 1 năm
Nhiều hơn 1 năm
Giá trị Convexity của trái phiếu sẽ:
Chỉ lớn hơn 0
Chỉ nhỏ hơn 0
Lúc bé lúc lớn hơn
Lãi suất đầu tư vào cổ phiếu X như sau:
Năm  | 2000  | 2001  | 2002  | 2003  | 2004  | 
Ri(%)  | 5,58%  | 6,8%  | 10,5%  | 15%  | 25%  | 
Hãy cho biết lãi suất bình quân và mức rủi ro đầu tư vào cổ phiếu này:
12,58%; 7,86%
14,5%; 60,78%
12,63%; 48,62%
14,5%; 30,79%
Hình thức đầu tư nào sau đây không được coi là đầu tư gián tiếp:
Mua cổ phiếu
Mua trái phiếu
Đầu tư thông qua qũy đầu tư chứng khoán
Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
Hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp được phân biệt chủ yếu dựa theo tiêu chí nào:
Thành lập pháp nhân mới
Nhà đầu tư tham gia trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
A và B đều đúng
A và B đều sai
Hãy sắp xếp các công cụ đầu tư sau đây theo trật tự mức rủi ro tăng dần:
1. Trái phiếu đô thị
2. Trái phiếu kho bạc
3. Trái phiếu công ty XYZ
4. Tín phiếu kho bạc
5. Thương phiếu công ty XYZ
6. Cổ phiếu thường công ty XYZ
7. Cổ phiếu ưu đãi công ty XYZ
1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7
1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7
4 – 2 – 5 – 3 – 1 – 7 – 6
2 –1– 3 - 5–4– 6 – 7
Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quy trình đầu tư:
1. Giám sát sau đầu tư
2. Thoái vốn
3. Tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường
4. Phân tích và đánh giá dự án đầu tư cụ thể
5. Xem xét và lựa chọn các tài sản đầu tư vào DMĐT
6. Xác định mục tiêu và chiến lược đầu tư
6 – 5 – 3 – 4 – 2 – 1
4– 5 – 3 –6 – 2 – 1
6 – 2 – 3 – 1 – 4– 5
1 – 2 – 3 – 4 – 6 – 5
Khi đầu tư vào các công cụ đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư ít quan tâm nhất đến yếu tố nào:
Dòng tiền của công cụ
Tính rủi ro
Tính thanh khoản
Khả năng kiểm soát đối với tổ chức phát hành.
Hệ số Beta là hệ số đo lường:
Rủi ro hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro phi hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro tổng thể của cổ phiếu
Rủi ro tín dụng của công ty phát hành cổ phiếu
Độ lệch chuẩn là hệ số có thể đo lường:
Rủi ro hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro phi hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro tổng thể của cổ phiếu
Rủi ro tín dụng của công ty phát hành cổ phiếu
Đa dạng hóa danh mục đầu tư có thể giúp giảm thiểu:
Rủi ro hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro phi hệ thống của cổ phiếu
Rủi ro tổng thể của cổ phiếu
B và C
Hệ số Beta của cổ phiếu DHG là 0,46, nhận định nào về cổ phiếu DHG là chính xác nhất:
DHG là cổ phiếu ít biến động
DHG là cổ biến động nhiều
DHG là cổ phiếu có ít biến động hơn so với VN-Index
DHG là cổ phiếu biến động nhiều hơn so với VN – Index
Hệ số tương quan có giới hạn trong khoảng:
( 0 đến + 1)
( -1 đến + 1)
( -1 đến 0)
( -2 đến 2 )
Công thức tính hệ số tương quan là:
ρ (r1, r2) = Cov (r1,r2)/ơ1 ơ2
ρ (r1, r2) = ơ1 ơ2
Cov (r1,r2) = ơAB
Tất cả đều sai
Phương pháp phân tích nào sau đây phản ánh mối quan hệ nhân quả
Hồi quy
Tương quan
a và b đúng
a và b đều sai
Khái niệm biến độc lập – biến phụ thuộc xuất hiện trong phương pháp phân tích:
Hồi quy
Tương quan
a và b đúng
a và b đều sai
Theo phương pháp phân tích từ dưới lên ( Bottom – Up) yếu tố nào được coi là quan trọng nhất:
Công ty
Ngành
Nền kinh tế
Tất cả đều đóng vai trò quan trọng như nhau.
Khi NHTW thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiềm chế lạm phát, lãi suất sẽ có xu hướng:
Tăng lên
Giảm xuống
Không thay đổi
Thông tin này không có ý nghĩa đối với lãi suất
Khi mặt bằng lãi suất tăng lên, các chỉ số chứng khoán sẽ có xu hướng:
Tăng lên
Giảm xuống
Không thay đổi
Thông tin này không có ý nghĩa đối với các chỉ số chứng khoán
Lạm phát có tác động nhiều nhất đối với:
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tín phiếu kho bạc
Tất cả đều chịu tác động như nhau
Nếu tốc độ lạm phát tăng cao, mức sinh lời yêu cầu của NĐT:
Tăng
Giảm
Phụ thuộc chính sách NN
Tất cả sai
Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động nhiều nhất đối với:
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tín phiếu kho bạc
Tất cả đều chịu tác động như nhau
Yếu tố nào sau đây không nằm trong mô hình Porter:
Chu kỳ kinh tế của ngành
Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
Sản phẩm thay thế
Nhà cung cấp
Những cổ phiếu phòng vệ thường có các đặc điểm nào sau đây:
I. Thuộc ngành trong giai đoạn tăng trưởng hoặc triển khai
II. Thuộc ngành trong giai đoạn ổn định
III. Thuộc các ngành như: công nghiệp nặng, sản xuất ô tô, vật liệu xây dựng...
IV. Thuộc các ngành như: sản xuất thực phẩm, nhu yếu phẩm, bán lẻ...
I và III
II và III
I và IV
II và IV
Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn mua là:
Chính là giá giao dịch trên thị trường
Là chênh lệch giá thị trường và giá thực hiện
Là chênh lệch giá thực hiện và giá thị trường
Không có câu nào đúng.
Giá trị nội tại của hợp đồng quyền chọn bán là:
Chính là giá giao dịch trên thị trường
Là chênh lệch giá thị trường và giá thực hiện
Là chênh lệch giá thực hiện và giá thị trường
Không có câu nào đúng.
Giá thị thời gian của hợp đồng quyền chọn
Là chênh lệch giữa giá trị nội tại và phí quyền chọn
Là giá giao dịch trên thị trường
Là chênh lệch giữa phí quyền chọn và giá trị nội tại
Không có câu nào đúng
Sự khác biệt giữa option kiểu Mỹ và kiểu Châu Âu ở điểm nào
Thời điểm thực hiện hợp đồng
Loại hàng hóa
Phương thức giao dịch
Không có câu nào đúng
Đối với call option thì thời gian đáo hạn càng dài thì phí hợp đồng
Càng đắt
Càng rẻ
Bằng nhau
Không thể biết được
Đối với Call option thì giá thực hiện càng lớn so với giá hiện hành thì phí hợp đồng
Càng đắt
Càng rẻ
Bằng nhau
Không thể biết được
