vietjack.com

700+ câu trắc nghiệm Đầu tư dự án có đáp án - Phần 25
Quiz

700+ câu trắc nghiệm Đầu tư dự án có đáp án - Phần 25

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
34 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông công bố sẽ tiến hành chuyển đổi tất cả trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, nếu điều này được tất cả trái chủ thực hiện thì sẽ làm cho:

Lợi tức của cổ đông hiện hữu tăng

Lợi tức của cổ đông hiện hữu giảm

Giá trị nội tại của cổ phiếu sẽ giảm

Giá trị nội tại của cổ phiếu sẽ tăng

Câu A, C

Câu B, C

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu vòng quay hàng tồn kho của công ty quá thấp, anh chị nhận xét gì về điều này:

Công ty đang tồn đọng nhiều hàng hoá trong kho

Hàng hoá bị lỗi quá nhiều

Công ty đang điều chỉnh giảm thời hạn thanh toán đối với khách mua

Câu A, B

Câu B, C

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu lãi suất 12% /năm, nhận lãi mỗi năm, có lãi suất thực là:

12%/năm

12,36%/năm

12,55%/năm

12,8%/năm

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu lãi suất 12% /năm, nhận lãi mỗi ½ năm, có lãi suất thực là:

12%/năm

12,36%/năm

12,55%/năm

12,8%/năm

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 4 năm học đại học, nếu mỗi cuối tháng bạn đầu tư 1 triệu đồng, giả thiết với lãi suất 1,5%/tháng (kép), thì khi ra trường bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu để thực hiện kế hoạch riêng của mình?

51.010.000 đồng

51.523.000 đồng

69.565.000 đồng

61.223.000 đồng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một căn nhà có giá thị trường hiện hành là 815,5 triệu đồng. Nếu người mua trả ngay 30%, còn lại trả góp làm 15 lần vào cuối mỗi năm, số tiền 100 triệu đồng /lần. Lãi suất của khoản mua nhà trả góp này là:

14,5%/năm

15%/năm

15,5 %/năm

16,5 %/năm

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một căn nhà có giá thị trường hiện hành là 434 triệu đồng. Nếu người mua trả ngay 40%, còn lại trả góp làm 12 lần vào cuối mỗi năm, số tiền 50,1 triệu đồng /lần. Lãi suất của khoản mua nhà trả góp này là:

14,5%/năm

15% /năm

15,5 %/năm

16 %/năm

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Minh vừa được 3 tuổi, sinh vào đầu tháng 9. 15 năm nữa vào đại học, mẹ Minh dự kiến cho Minh du học nước ngoài, chi phí 100.000 USD tính cho 5 năm học ĐH. Nếu mỗi năm mẹ gửi tiết kiệm vào ngày sinh nhật 1 số tiền cố định (9 năm sau mới bắt đầu gửi) thì phải gửi bao nhiêu/lần để đạt mục tiêu trên, giả sử lãi suất không đổi trong suốt thời gian trên là 10% / năm.

12960,74 USD/năm

5644,74 USD/năm

7364,05 USD/năm

29780,09 USD/năm

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên các phụ biểu về giá trị tiền theo thời gian trong một tài liệu bị đánh máy nhầm, nếu thấy tất cả số liệu trong dòng n của phụ biểu đều lớn hơn n thì đây là phụ biểu:

Giá trị tương lai của 1 đ

Giá trị hiện tại của 1 đ

Giá trị hiện tại của dòng tiền 1 đ

Giá trị tương lai của dòng tiền 1 đ

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp định giá theo hệ số P/E không thích hợp để áp dụng cho trường hợp nào sau đây:

Công ty hoat động trong một ngành đã phát triển đến giai đoạn chín muồi

Các công ty có cơ cấu vốn tương đối giống nhau

Các công ty trong ngành đều có lợi nhuận âm

Công ty thực hiện chào bán cổ phần lần đầu hoặc mục tiêu thâu tóm

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp định giá theo mô hình Gordon (mô hình chiết khấu dòng cổ tức), tỷ lệ chiết khấu được sử dụng chính là:

Lãi suất phi rủi ro

Chi phí vốn bình quân WACC

Chi phí vốn nợ

Chi phí vốn cổ phần

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xếp hạng tín nhiệm theo S&P của công ty X là AAA, công ty Y là BBB

Mức bù rủi ro của cty X > công ty Y

Mức bù rủi ro của cty X < công ty Y

>

Không thể xác định mức bù rủi ro của công ty nào lớn hơn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số của 1 CP trong mô hình CAPM > 1 có nghĩa là:

CP đang xem xét có mức rủi ro bằng rủi ro bình quân thị trường

CP đang xem xét có mức rủi ro > rủi ro bình quân thị trường

CP đang xem xét có mức rủi ro < rủi ro bình quân thị trường

>

Không tồn tại CP như thế này.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12,5 % cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro Beta chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên:

Đầu tư

Không đầu tư

Không xác định được và không có lời khuyên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CP

Mức sinh lời kỳ vọng

Bêta

A

10%

0.9

B

15%

1.2

Lãi suất tín phiếu KB 6%, lãi suất thị trường 12%, Mua và bán CP nào?

Mua A, bán B

Mua B, bán A

Mua A, mua B

Bán A, bán B

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tích đầu tư chứng khoán, mức sinh lời của 1 khoản đầu tư được hiểu:

Giá trị TS bằng tiền tăng lên sau 1 quá trình đầu tư so với vốn gốc

Tỉ lệ % thay đổi của tài sản sau 1 quá trình đầu tư

Tỉ lệ % tăng lên của TS sau 1 quá trình đầu tư

Cả 3 đều sai.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái Phiếu

Lãi coupon

Năm đáo hạn

Giá hiện hành

ABC

6%

2013

1.038 USD

XYZ

5,5%

2018

1.000 USD

Nếu dự kiến các mức lãi suất giảm trong trong tương lai, trái phiếu nào là khoản đầu tư tốt hơn xét theo mức sinh lời kỳ vọng:

ABC

XYZ

Không xác định

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu có lãi suất coupon dương > 0, thời gian đao hạn bình quân của TP này:

< thời gian đáo hạn

>

= thời gian đáo hạn

> thời gian đáo hạn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với người quản lý đầu tư TP khi dự đoán lãi suất thị trường sẽ giảm mạnh người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật nào sau đây để tăng lãi đầu tư:

Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn

Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn

Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá TP sẽ:

Thay đổi cùng chiều với lãi suất thị trường

Thay đổi ngược chiều với lãi suất thị trường

Thay đổi bất kỳ

Tất cả đều sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu lãi suất đáo hạn (YTM) bằng với lãi suất danh nghĩa, thì trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng mệnh giá được bán với giá:

Ít hơn 1 triệu đồng

Cao hơn 1 triệu đồng

1 triệu đồng

Không thể xác định được

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãi suất đáo hạn trên 1 trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa 8%, đáo hạn trong 10 năm đang có giá 850.000đ là:

7,25%

3%

9,41%

10,63%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu zero coupon, mệnh giá 100 USD, thời hạn 4 năm, lãi suất yêu cầu hiện hành là 9%, giá TP và thời gian đáo hạn bình quân là:

70 USD – 4 năm

70.84 USD – 4 năm

70 USD – 3,5 năm

80 USD – 3,5 năm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trái phiếu 9 năm, lãi coupon 10%/năm, thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh 7,194 năm, nếu như lãi suất thị trường thay đổi 50 điểm cơ bản, % thay đổi giá là bao nhiêu:

2.27%

3.27%

4%

3.6%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm có điều khoản chuyển đổi với giá chuyển đổi 40.000đ một cổ phiếu thường. Hiện nay, giá thị trường của cổ phiếu thương là 50.000đ, nếu thực hiện việc chuyển đổi:

Tỷ lệ chuyển đổi là 20

Tỷ lệ chuyển đổi là 4/5

Được hưởng chênh lệch giá là 250.000đ/1 trái phiếu

A và C đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trái phiếu có lãi suất coupon 8%, nếu tỷ lệ chiết khấu là 10%, vậy câu nào sau đây đúng:

I) Thị giá của trái phiếu bằng mệnh giá

II) Thị giá của trái phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá

III) Thị giá của trái phiếu sẽ lớn hơn mệnh giá Phương án:

Câu I đúng

Câu II đúng

Câu III đúng

Câu I và III

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại trái phiếu có giá thị trường tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi:

Lãi suất thị trường đang cao và người ta hy vọng nó hạ xuống

Lãi suất đang giảm và người ta hy vọng nó tăng lên

Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn ổn định như vậy

Giá thấp và người ta hy vọng nó tăng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lồi của trái phiếu

Chỉ lớn hơn 0

Chỉ nhỏ hơn 0

Lúc lớn hơn 0, lúc bé hơn 0 tuỳ trường hợp.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu trái phiếu A có độ lồi lớn hơn trái phiếu B khi lãi suất thị trường giảm sẽ làm cho:

Giá của trái phiếu A cao hơn giá của trái phiếu B

Giá của trái phiếu A giảm xuống thấp hơn giá của trái phiếu B

Giá của trái phiếu A tăng nhanh hơn giá của trái phiếu B

Câu A, C

Câu B, C

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà đầu tư đang nắm giữ trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá là 1.000.000 đ, giá chuyển đổi 40.000 đ/1 CP thường, giá thị trường của cổ phiếu là 45.000 đ/ CP. Giá trái phiếu trên thị trường là 1.120.000/TP. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu với giá 1.130.000 đ. Nhà đầu tư nên chọn phương án nào:

Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường

Bán trái phiếu trên thị trường

Bán lại cho công ty

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời hạn đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi:

Lãi suất đáo hạn tăng

Lãi suất Coupon tăng

Thời hạn đáo hạn tăng

Độ lồi tăng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu hệ số hiệp phương sai < 0 thì:

>

Hai tài sản biến động cùng chiều

Hai tài sản biến động ngược chiều

Không xác định.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thị trường chứng khoán SML giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:

I. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư.

II. Đều có giá trị lớn hơn không

III. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu rủi ro

Chỉ I và II

Cả I, II và III

Cả I, II và III đều không đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi một cổ phiếu nằm phía trên đường SML, cổ phiếu đó đang được:

Định trên giá trị

Định dưới giá trị

Định đúng giá trị

Không thể xác định được

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack