34 câu hỏi
Theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông công bố sẽ tiến hành chuyển đổi tất cả trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, nếu điều này được tất cả trái chủ thực hiện thì sẽ làm cho:
Lợi tức của cổ đông hiện hữu tăng
Lợi tức của cổ đông hiện hữu giảm
Giá trị nội tại của cổ phiếu sẽ giảm
Giá trị nội tại của cổ phiếu sẽ tăng
Câu A, C
Câu B, C
Nếu vòng quay hàng tồn kho của công ty quá thấp, anh chị nhận xét gì về điều này:
Công ty đang tồn đọng nhiều hàng hoá trong kho
Hàng hoá bị lỗi quá nhiều
Công ty đang điều chỉnh giảm thời hạn thanh toán đối với khách mua
Câu A, B
Câu B, C
Tất cả các câu trên đều đúng
Trái phiếu lãi suất 12% /năm, nhận lãi mỗi năm, có lãi suất thực là:
12%/năm
12,36%/năm
12,55%/năm
12,8%/năm
Trái phiếu lãi suất 12% /năm, nhận lãi mỗi ½ năm, có lãi suất thực là:
12%/năm
12,36%/năm
12,55%/năm
12,8%/năm
Trong 4 năm học đại học, nếu mỗi cuối tháng bạn đầu tư 1 triệu đồng, giả thiết với lãi suất 1,5%/tháng (kép), thì khi ra trường bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu để thực hiện kế hoạch riêng của mình?
51.010.000 đồng
51.523.000 đồng
69.565.000 đồng
61.223.000 đồng
Một căn nhà có giá thị trường hiện hành là 815,5 triệu đồng. Nếu người mua trả ngay 30%, còn lại trả góp làm 15 lần vào cuối mỗi năm, số tiền 100 triệu đồng /lần. Lãi suất của khoản mua nhà trả góp này là:
14,5%/năm
15%/năm
15,5 %/năm
16,5 %/năm
Một căn nhà có giá thị trường hiện hành là 434 triệu đồng. Nếu người mua trả ngay 40%, còn lại trả góp làm 12 lần vào cuối mỗi năm, số tiền 50,1 triệu đồng /lần. Lãi suất của khoản mua nhà trả góp này là:
14,5%/năm
15% /năm
15,5 %/năm
16 %/năm
Minh vừa được 3 tuổi, sinh vào đầu tháng 9. 15 năm nữa vào đại học, mẹ Minh dự kiến cho Minh du học nước ngoài, chi phí 100.000 USD tính cho 5 năm học ĐH. Nếu mỗi năm mẹ gửi tiết kiệm vào ngày sinh nhật 1 số tiền cố định (9 năm sau mới bắt đầu gửi) thì phải gửi bao nhiêu/lần để đạt mục tiêu trên, giả sử lãi suất không đổi trong suốt thời gian trên là 10% / năm.
12960,74 USD/năm
5644,74 USD/năm
7364,05 USD/năm
29780,09 USD/năm
Tên các phụ biểu về giá trị tiền theo thời gian trong một tài liệu bị đánh máy nhầm, nếu thấy tất cả số liệu trong dòng n của phụ biểu đều lớn hơn n thì đây là phụ biểu:
Giá trị tương lai của 1 đ
Giá trị hiện tại của 1 đ
Giá trị hiện tại của dòng tiền 1 đ
Giá trị tương lai của dòng tiền 1 đ
Phương pháp định giá theo hệ số P/E không thích hợp để áp dụng cho trường hợp nào sau đây:
Công ty hoat động trong một ngành đã phát triển đến giai đoạn chín muồi
Các công ty có cơ cấu vốn tương đối giống nhau
Các công ty trong ngành đều có lợi nhuận âm
Công ty thực hiện chào bán cổ phần lần đầu hoặc mục tiêu thâu tóm
Phương pháp định giá theo mô hình Gordon (mô hình chiết khấu dòng cổ tức), tỷ lệ chiết khấu được sử dụng chính là:
Lãi suất phi rủi ro
Chi phí vốn bình quân WACC
Chi phí vốn nợ
Chi phí vốn cổ phần
Xếp hạng tín nhiệm theo S&P của công ty X là AAA, công ty Y là BBB
Mức bù rủi ro của cty X > công ty Y
Mức bù rủi ro của cty X < công ty Y
>
Không thể xác định mức bù rủi ro của công ty nào lớn hơn
 Hệ số 
 của 1 CP trong mô hình CAPM > 1 có nghĩa là:
CP đang xem xét có mức rủi ro bằng rủi ro bình quân thị trường
CP đang xem xét có mức rủi ro > rủi ro bình quân thị trường
CP đang xem xét có mức rủi ro < rủi ro bình quân thị trường
>
Không tồn tại CP như thế này.
Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ phiếu là 12,5 % cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro Beta chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn khuyên lãnh đạo nên:
Đầu tư
Không đầu tư
Không xác định được và không có lời khuyên
CP  | Mức sinh lời kỳ vọng  | Bêta  | 
A  | 10%  | 0.9  | 
B  | 15%  | 1.2  | 
Lãi suất tín phiếu KB 6%, lãi suất thị trường 12%, Mua và bán CP nào?
Mua A, bán B
Mua B, bán A
Mua A, mua B
Bán A, bán B
Trong phân tích đầu tư chứng khoán, mức sinh lời của 1 khoản đầu tư được hiểu:
Giá trị TS bằng tiền tăng lên sau 1 quá trình đầu tư so với vốn gốc
Tỉ lệ % thay đổi của tài sản sau 1 quá trình đầu tư
Tỉ lệ % tăng lên của TS sau 1 quá trình đầu tư
Cả 3 đều sai.
Trái Phiếu  | Lãi coupon  | Năm đáo hạn  | Giá hiện hành  | 
ABC  | 6%  | 2013  | 1.038 USD  | 
XYZ  | 5,5%  | 2018  | 1.000 USD  | 
Nếu dự kiến các mức lãi suất giảm trong trong tương lai, trái phiếu nào là khoản đầu tư tốt hơn xét theo mức sinh lời kỳ vọng:
ABC
XYZ
Không xác định
Trái phiếu có lãi suất coupon dương > 0, thời gian đao hạn bình quân của TP này:
< thời gian đáo hạn
>
= thời gian đáo hạn
> thời gian đáo hạn
Đối với người quản lý đầu tư TP khi dự đoán lãi suất thị trường sẽ giảm mạnh người đó sẽ thực hiện đầu tư theo chiến thuật nào sau đây để tăng lãi đầu tư:
Mua TP dài hạn, bán TP ngắn hạn
Mua TP ngắn hạn, bán TP dài hạn
Không mua bán gì cả vì thị trường đang biến động
Khi lãi suất thị trường thay đổi thì giá TP sẽ:
Thay đổi cùng chiều với lãi suất thị trường
Thay đổi ngược chiều với lãi suất thị trường
Thay đổi bất kỳ
Tất cả đều sai
Nếu lãi suất đáo hạn (YTM) bằng với lãi suất danh nghĩa, thì trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng mệnh giá được bán với giá:
Ít hơn 1 triệu đồng
Cao hơn 1 triệu đồng
1 triệu đồng
Không thể xác định được
Lãi suất đáo hạn trên 1 trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa 8%, đáo hạn trong 10 năm đang có giá 850.000đ là:
7,25%
3%
9,41%
10,63%
Trái phiếu zero coupon, mệnh giá 100 USD, thời hạn 4 năm, lãi suất yêu cầu hiện hành là 9%, giá TP và thời gian đáo hạn bình quân là:
70 USD – 4 năm
70.84 USD – 4 năm
70 USD – 3,5 năm
80 USD – 3,5 năm
Trái phiếu 9 năm, lãi coupon 10%/năm, thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh 7,194 năm, nếu như lãi suất thị trường thay đổi 50 điểm cơ bản, % thay đổi giá là bao nhiêu:
2.27%
3.27%
4%
3.6%
Một trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm có điều khoản chuyển đổi với giá chuyển đổi 40.000đ một cổ phiếu thường. Hiện nay, giá thị trường của cổ phiếu thương là 50.000đ, nếu thực hiện việc chuyển đổi:
Tỷ lệ chuyển đổi là 20
Tỷ lệ chuyển đổi là 4/5
Được hưởng chênh lệch giá là 250.000đ/1 trái phiếu
A và C đúng
Một trái phiếu có lãi suất coupon 8%, nếu tỷ lệ chiết khấu là 10%, vậy câu nào sau đây đúng:
I) Thị giá của trái phiếu bằng mệnh giá
II) Thị giá của trái phiếu sẽ nhỏ hơn mệnh giá
III) Thị giá của trái phiếu sẽ lớn hơn mệnh giá Phương án:
Câu I đúng
Câu II đúng
Câu III đúng
Câu I và III
Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại trái phiếu có giá thị trường tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi:
Lãi suất thị trường đang cao và người ta hy vọng nó hạ xuống
Lãi suất đang giảm và người ta hy vọng nó tăng lên
Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn ổn định như vậy
Giá thấp và người ta hy vọng nó tăng
Độ lồi của trái phiếu
Chỉ lớn hơn 0
Chỉ nhỏ hơn 0
Lúc lớn hơn 0, lúc bé hơn 0 tuỳ trường hợp.
Nếu trái phiếu A có độ lồi lớn hơn trái phiếu B khi lãi suất thị trường giảm sẽ làm cho:
Giá của trái phiếu A cao hơn giá của trái phiếu B
Giá của trái phiếu A giảm xuống thấp hơn giá của trái phiếu B
Giá của trái phiếu A tăng nhanh hơn giá của trái phiếu B
Câu A, C
Câu B, C
Nhà đầu tư đang nắm giữ trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá là 1.000.000 đ, giá chuyển đổi 40.000 đ/1 CP thường, giá thị trường của cổ phiếu là 45.000 đ/ CP. Giá trái phiếu trên thị trường là 1.120.000/TP. Công ty yêu cầu mua lại trái phiếu với giá 1.130.000 đ. Nhà đầu tư nên chọn phương án nào:
Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu thường
Bán trái phiếu trên thị trường
Bán lại cho công ty
Thời hạn đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi:
Lãi suất đáo hạn tăng
Lãi suất Coupon tăng
Thời hạn đáo hạn tăng
Độ lồi tăng
Nếu hệ số hiệp phương sai < 0 thì:
>
Hai tài sản biến động cùng chiều
Hai tài sản biến động ngược chiều
Không xác định.
Đường thị trường chứng khoán SML giống đường thị trường vốn (CML) ở chỗ:
I. Đều biểu thị mối quan hệ giữa rủi ro và lãi suất đầu tư.
II. Đều có giá trị lớn hơn không
III. Đều lấy các biến số độc lập là các chỉ tiêu rủi ro
Chỉ I và II
Cả I, II và III
Cả I, II và III đều không đúng
Khi một cổ phiếu nằm phía trên đường SML, cổ phiếu đó đang được:
Định trên giá trị
Định dưới giá trị
Định đúng giá trị
Không thể xác định được
