35 CÂU HỎI
71% (năm 2004) là tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004)?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp và dịch vụ
B. Công nghiệp - xây dựng
C. Dịch vụ
D. Nông - lâm - ngư nghiệp
27%, 71%, 2% là tỉ trọng tương ứng của các khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004)?
A. Khu vực I, khu vực II, khu vực III.
B. Khu vực III, khu vực II, khu vực I.
C. Khu vực I, khu vực III, khu vực II.
D. Khu vực II, khu vực III, khu vực I.
Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) là
A. nông - lâm - ngư nghiệp
B. công nghiệp - xây dựng
C. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
D. dịch vụ
Xếp theo thứ tự giảm dần tỉ trọng trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) lần lượt là
A. khu vực III, khu vực II, khu vực I
B. khu vực I, khu vực II, khu vực III
C. khu vực II, khu vực I, khu vực III
D. khu vực II, khu vực III, khu vực I
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004), chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn theo thứ tự lần lượt là
A. khu vực III, khu vực II, khu vực I
B. khu vực I, khu vực II, khu vực III
C. khu vực II, khu vực III, khu vực I
D. khu vực II, khu vực I, khu vực III
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004), chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn theo thứ tự lần lượt là
A. khu vực III, khu vực II, khu vực I
B. khu vực II, khu vực I, khu vực III
C. khu vực I, khu vực II, khu vực III
D. khu vực III, khu vực I, khu vực II
Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) là
A. công nghiệp - xây dựng
B. nông - lâm - ngư nghiệp
C. dịch vụ
D. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
Khu vực nào chiếm 25% trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004)?
A. Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
B. Công nghiệp - xây dựng
C. Nông - lâm - ngư nghiệp
D. Dịch vụ
Khu vực nào chiếm 43% trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004)?
A. Dịch vụ
B. Nông - lâm - ngư nghiệp
C. Công nghiệp - xây dựng
D. Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
Chiếm 32% trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) thuộc về
A. nông - lâm - ngư nghiệp
B. dịch vụ
C. công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
D. công nghiệp - xây dựng
43%, 25%, 32% là tỉ trọng tương ứng của các khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004)?
A. Khu vực III, khu vực I, khu vực II
B. Khu vực I, khu vực II, khu vực III
C. Khu vực III, khu vực II, khu vực I
D. Khu vực II, khu vực I, khu vực III
Chiếm vị trí thứ hai trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004) là
A. khu vực I
B. khu vực II
C. khu vực III
D. khu vực I và II
27% là tỉ trọng của khu vực nào trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004)?
A. Nông - lâm - ngư nghiệp
B. Dịch vụ
C. Công nghiệp - xây dựng
D. Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ
67 tuổi (năm 2005) là tuổi thọ trung bình của
A. các nước phát triển
B. các nước đang phát triển
C. các nước châu Phi
D. thế giới
76 tuổi (năm 2005) là tuổi thọ trung bình của
A. thế giới
B. các nước châu Phi
C. các nước phát triển
D. các nước đang phát triển
65 tuổi (năm 2005) là tuổi thọ trung bình của
A. các nước châu Phi
B. thế giới
C. các nước phát triển
D. các nước đang phát triển
Các nước ở châu lục nào có tuổi thọ trung bình là 52 tuổi (năm 2005)?
A. Châu Đại Dương
B. Châu Mĩ
C. Châu Phi
D. Châu Á
52 tuổi (năm 2005) là tuổi thọ trung bình của
A. châu Âu
B. châu Á
C. châu Đại Dương
D. châu Phi
Năm 2005, tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới thuộc về khu vực nào ở châu Phi?
A. Bắc Phi và Nam Phi
B. Đông Phi và Nam Phi
C. Tây Phi và Đông Phi
D. Bắc Phi và Tây Phi
0,694 (năm 2003) là chỉ số HDI của
A. thế giới
B. các nước phát triển
C. các nước đang phát triển
D. các nước chậm phát triển
0,855 (năm 2003) là chỉ số HDI của
A. các nước phát triển
B. các nước đang phát triển
C. các nước chậm phát triển
D. thế giới
0,741 (năm 2003) là chỉ số HDI của
A. thế giới
B. các nước chậm phát triển
C. các nước phát triển
D. các nước đang phát triển
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra vào
A. cuối thế kỉ XVIII
B. cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX
C. nửa sau thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
D. cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. quá trình đổi mới công nghệ
B. đã cho ra đời hệ thống công nghệ điện - cơ khí
C. sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao
D. chuyển từ nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục bộ
Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao là đặc trưng của cuộc cách mạng
A. công nghiệp diễn ra vào cuối thế kỉ XVIII
B. công nghiệp diễn ra vào nửa cuối thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
C. khoa học và kĩ thuật diễn ra từ nửa sau thế kỉ XIX đến giai đoại đầu thế kỉ XX
D. khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
Bốn công nghệ trụ cột, có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là
A. công nghệ vật liệu, công nghệ sinh học, công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân
B. công nghệ năng lượng, công nghệ lai tạo giống, công nghệ vũ trụ, công nghệ vật liệu
C. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin
D. công nghệ thông tin, công nghệ tự động hóa, công nghệ tin học, công nghệ sinh học
Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Đã làm xuất hiện nhiều ngành mới
B. Sự ra đời của nền kinh tế tri thức
C. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ
D. Chuyển từ nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất đại cơ khí
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiêu ngành mới, đặc biệt trong các lĩnh vực
A. năng lượng, công nghệ thông tin
B. công nghiệp và dịch vụ
C. sản xuất vật chất
D. điện tử, tin học, hàng không - vũ trụ
Cuộc cách mạng nào đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ?
A. Cuộc cách mạng nông nghiệp và công nghiệp
B. Cuộc cách mạng công nghiệp và chất xám
C. Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật
D. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
Nền kinh tế tri thức là một loại hình kinh tế mới dựa trên
A. nguồn vốn, lao động, khoa học và kĩ thuật
B. tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao
C. lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguyên liệu
D. nguồn lao động có chất lượng, công nghệ tự động hóa
Tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số hóa, sợi cáp quang,... nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu giữ thông tin là thành tựu của
A. công nghệ sinh học
B. công nghệ vật liệu
C. công nghệ năng lượng
D. công nghệ thông tin
Tạo ra những bước tiến quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh là thành tựu của
A. công nghệ vật liệu
B. công nghệ năng lượng
C. công nghệ sinh học
D. công nghệ thông tin
Thành tựu của công nghệ năng lượng là sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới như
A. Dầu mỏ, khí tự nhiên, nước, hạt nhân
B. Nước chảy, gió, dầu khí, hạt nhân
C. Địa nhiệt, nước chảy, hạt nhân, mặt trời
D. Hạt nhân, mặt trời, sinh học, thủy triều
Nhận định nào sau đây không đúng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
A. Diễn ra vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI
B. Đặc trưng là cho ra đời hệ thống công nghệ điện - cơ khí
C. Các công nghệ của cuộc cách mạng này dựa vào những thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao
D. Bốn công nghệ trụ cột, có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin
Các nước nào sau đây có GDP bình quân đầu người ở mức cao (trên 8955 USD - năm 2004)?
A. Hoa Kì, Liên bang Nga
B. Ô-xtrây-li-a, Hoa Kì
C. Trung Quốc, Hoa Kì
D. Hoa Kì, Mê-hi-cô