40 câu hỏi
Năm 2004, Hoa Kì có sản lượng dầu thô đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Sản lượng khí tự nhiên của Hoa Kì đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ tư
Thứ tư
Ô tô các loại ở Hoa Kì có sản lượng đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
Thứ hai
Thứ tư
Thứ nhất.
Thứ ba.
Năm 2004, sản lượng nhôm của Hoa Kì đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
Thứ ba
Thứ tư.
Thứ nhất
Thứ hai
Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp
Đóng tàu, dệt, điện tử, chế tạo ô tô
Chế tạo ô tô, hóa dầu, hàng không – vũ trụ
Cơ khí, điện tử, viễn thông
Luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa
Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp
Luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa
Điện tử, chế tạo ô tô, đóng tàu, dệt
Cơ khí, luyện kim, hóa chất
Hàng không – vũ trụ, điện tử.
Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng
phía Nam
Trung tâm.
Đông Bắc
ven Thái Bình Dương
Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp
Hiện đại
Truyền thống.
Cơ khí, điện tử, viễn thông
Hóa dầu, hàng không – vũ trụ.
Trước đây, vùng Đông Bắc của Hoa Kì là nơi tập trung sản xuất các ngành công nghiệp chủ yếu như
Chế tạo ô tô, luyện kim, cơ khí, hóa dầu, gia công đồ nhựa
Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt
Dệt, điện tử, hóa dầu, cơ khí, chế tạo ô tô, luyện kim.
Cơ khí, hóa dầu, điện tử, viễn thông, hàng không – vũ trụ
Trước đây, ở Hoa Kì, các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… phát triển mạnh nhất ở vùng
phía Nam
ven Thái Bình Dương
Đông Bắc
phía nam và ven Thái Bình Dương.
Các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kì phân bố chủ yếu ở
Vùng biên giới Ca-na-đa, Mê-hi-cô
Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ
Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương
Vùng ven Ngũ Hồ, phía Bắc vùng Trung Tâm
Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì mở rộng
Chủ yếu ở vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ
Xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương
Ở các vùng biên giới phía Bắc và phía Nam
Xuống bán đảo Phlo-ri-đa và ven Đại Tây Dương
Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp
Truyền thống
Hiện đại
Luyện kim, chế tạo ô tô
Đóng tàu, hóa chất, dệt
Các ngành công nghiệp chủ yếu hiện nay ở vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì là:
Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt.
Cơ khí, hóa dầu, điện tử, viễn thông, hàng không – vũ trụ.
Luyện kim, cơ khí, chế tạo ô tô, hóa chất, điện tử, viễn thông
Hàng không – vũ trụ, điện tử, viễn thông, hóa chất, chế tạo ô tô
Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành công nghiệp hiện đại ở vùng phía Nam
Hóa dầu, cơ khí
Điện tử, viễn thông
Luyện kim, chế tạo ô tô
Hàng không – vũ trụ
Giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kì năm 2004 là:
140 tỉ USD.
250 tỉ USD
360 tỉ USD
470 tỉ USD
Năm 2004, giá trị sản lượng nông nghiệp của Hoa Kì chiếm
0,6% GDP
0,7% GDP
0,8% GDP
0,9% GDP
Tỉ trong giá trị sản lượng của ngành nào ở Hoa Kì chiếm 0,9% trong cơ cấu GDP?
Dịch vụ
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Công nghiệp và xây dựng
Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 là:
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Xây dựng
Chiếm vị trí thứ hai trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 là
Công nghiệp.
Nông nghiệp
Dịch vụ
Thủy sản
Ngành chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 là:
Công nghiệp
Nông nghiệp
Dịch vụ
Công nghiệp và dịch vụ.
Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là:
Dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp
Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
Dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp
Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 lần lượt là:
Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
Dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp
Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp
Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
0,9%, 79,4%, 19,7% là tỉ trọng tương ứng của các ngành nào trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004
Nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp
Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
Nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp
Dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước nào sau đây: nông nghiệp chiếm 0,9%, công nghiệp là 19,7% và dịch vụ là 79,4% (năm 2004)?
Trung Quốc
Hoa Kì.
Nhật Bản
LB Nga
Giá trị sản lượng nông nghiệp của nước nào sau đây năm 2004 là 140 tỉ USD?
Nhật Bản
LB Nga
Trung Quốc
Hoa Kì
Cơ cấu giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo hướng
Tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông, dịch vụ nông nghiệp.
Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, dịch vụ nông nghiệp
Tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì đã thay đổi theo hướng
Vùng phía Tây trồng lúa mì, chăn nuôi bò
Hình thành các vành đai chuyên canh
Đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ
Ven vịnh Mê-hi-cô trồng lúa mì, ngô, củ cải đường
Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là:
Nông trường quốc doanh
Hộ gia đình
Trang trại
Hợp tác xã
Số lượng các trang trại của Hoa Kì có xu hướng
Tăng, diện tích bình quân mỗi trang trại tăng
Giảm, diện tích bình quân mỗi trang trại tăng
Tăng, diện tích bình quân mỗi trang trại giảm
Giảm, diện tích bình quân mỗi trang trại giảm
Năm 2000, Hoa Kì có
2,1 triệu trang trại
3,2 triệu trang trại
5,6 triệu trang trại
6,8 triệu trang trại
Diện tích bình quân mỗi trang trại ở Hoa Kì năm 2000 là:
63 ha
98 ha
176 ha
214 ha
Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản
lớn nhất thế giới
lớn thứ hai thế giới.
lớn thứ ba thế giới
lớn thứ tư thế giới.
Hằng năm, Hoa Kì xuất khẩu trung bình khoảng
10 triệu tấn lúa mì
16 triệu tấn ngô.
27 – 28 triệu tấn đỗ tương
31 triệu tấn trái cây.
Nền nông nghiệp hàng hóa của Hoa Kì được
Hình thành muộn nhưng phát triển mạnh
Hình thành sớm nhưng phát triển chậm
Hình thành sớm và phát triển mạnh
Hình thành muộn và phát triển chậm
Giá trị xuất khẩu nông sản của Hoa Kì năm 2004 đạt
61,4 tỉ USD
72,5 tỉ USD
83,6 tỉ USD
94,7 tỉ USD
Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới là
Trung Quốc
LB Nga
Ô–xtrây-li-a.
Hoa Kì
Hằng năm, Hoa Kì xuất khẩu trung bình khoảng bao nhiêu tấn lúa mì?
10 triệu tấn
20 triệu tấn
30 triệu tấn
40 triệu tấn
Ba nhóm ngành của sản xuất công nghiệp Hoa Kì là
Công nghiệp chế biến, điện lực, khai khoáng
Công nghiệp chế biến, luyện kim, cơ khí
Công nghiệp chế biến, cơ khí, điện tử
Công nghiệp chế biến, luyện kim, hàng không – vũ trụ
Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?
Có sản lượng điện đứng đầu thế giới (năm 2004).
Đứng đầu thế giới về khiai thác than đá, vàng, phốt phát
Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước
Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP giai đoạn 1960 – 2004 có xu hướng giảm.








