vietjack.com

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Tọa độ của vectơ (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)
Quiz

7 câu Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Tọa độ của vectơ (Phần 2) có đáp án (Nhận biết)

V
VietJack
ToánLớp 108 lượt thi
7 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow {OA} = \left( {{a_1};{a_2}} \right)\). Khi đó hoành độ và tung độ của \(\overrightarrow {OA} \) lần lượt là:

a1 và a2;

a2 và a1;

\({a_1}\vec i\) và \({a_2}\vec j\);

–a1 và –a2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định hoành độ của điểm K tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện như sau:

Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Oy, đường thẳng này cắt trục Oy tại điểm K’’ ứng với số k2. Khi đó k2 là hoành độ của điểm K;

Kẻ một đường thẳng bất kì đi qua điểm K, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;

Kẻ một đường thẳng đi qua điểm K và vuông góc với trục Ox, đường thẳng này cắt trục Ox tại điểm K’ ứng với số k1. Khi đó k1 là hoành độ của điểm K;

Vì K là điểm tùy ý nên ta có thể chọn hoành độ của điểm K tùy ý.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {2;7} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

\(\vec u = 2\vec i - 7\vec j\);

\(\vec u = 7\vec i + 2\vec j\);

\(\vec u = 2\vec i + 7\vec j\);

\(\vec u = - 2\vec i - 7\vec j\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho G(3; 5). Tọa độ của \(\overrightarrow {OG} \) là:

(3; –5);

(5; 3);

(–3; –5);

(3; 5).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\) và \(\vec v = \left( {{v_1};{v_2}} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng?

\(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_1}\\{u_2} = {v_2}\end{array} \right.\);

\(\vec u = - \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_1}\\{u_2} = {v_2}\end{array} \right.\);

\(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = {v_2}\\{u_2} = {v_1}\end{array} \right.\);

\(\vec u = \vec v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - {v_1}\\{u_2} = - {v_2}\end{array} \right.\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vectơ đơn vị của trục Ox và trục Oy lần lượt là:

\(\vec i = \left( {0;1} \right),\,\,\vec j = \left( {1;0} \right)\);

\(\vec i = \left( {1;0} \right),\,\,\vec j = \left( {0;1} \right)\);

\(\vec j = \left( {1;0} \right),\,\,\vec i = \left( {0;1} \right)\);

\(\vec j = \left( {0;1} \right),\,\,\vec i = \left( {1;0} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) và \(N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\). Khi đó ta có tọa độ \(\overrightarrow {MN} \) là:

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} + {x_M};{y_N} + {y_M}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_N} - {y_M}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_M} - {x_N};{y_M} - {y_N}} \right)\);

\(\overrightarrow {MN} = \left( {{x_N} - {x_M};{y_N} - {y_M}} \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack