7 câu hỏi
Số các hoán vị của n phần tử là:
n;
n + 1;
n – 1;
n!.
Một lớp có 31 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng của lớp.
31;
16;
47;
15.
Tổ hợp chập k của n phần tử với 1 ≤ k ≤ n là:
\(C_n^k\);
\(C_k^n\);
\(A_n^k\);
\(A_k^n\).
Bạn An dự định mua quà sinh nhật cho mẹ là một dây chuyền. Có ba kiểu mặt dây chuyền là: hình cỏ bốn lá, hình trái tim và hình giọt nước; có 2 loại dây là dạng xoắn, dạng chỉ. Hỏi bạn An có mấy cách chọn dây chuyền tặng mẹ.
3;
2;
5;
6.
Cho tập A có n phần tử (n ∈ ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là:
n.k;
n.(n – 1).(n – 2)…(n – k + 1);
\(\frac{n}{k}\);
\(\frac{k}{n}\).
Cho tập A gồm 5 phần tử. Số tập con có 3 phần tử của A là:
5;
10;
15;
20.
Cho biểu thức (a + b)n , với n = 4 ta có khai triển là:
(a + b)4 = \(C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}{b^1} + C_4^2{a^2}.{b^2} + C_4^3a.{b^3} + C_4^4.{b^4}\);
(a + b)4 = \(C_4^0{a^4} - C_4^1{a^3}{b^1} - C_4^2{a^2}.{b^2} - C_4^3a.{b^3} - C_4^4.{b^4}\);
(a + b)4 = \(C_4^0{a^4} - C_4^1{a^3}{b^1} + C_4^2{a^2}.{b^2} - C_4^3a.{b^3} + C_4^4.{b^4}\);
(a + b)4 = \( - C_4^0{a^4} - C_4^1{a^3}{b^1} - C_4^2{a^2}.{b^2} - C_4^3a.{b^3} - C_4^4.{b^4}\).
