46 CÂU HỎI
Thụ phấn là:
A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ.
B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ
D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
.Tự thụ phấn là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Thế nào là thụ phấn chéo?
A. Là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng của hai hoa khác nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Là hiện tượng hạt phấn của một hóa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác cùng loài.
C. Là hiện tượng hạt phấn của một loài hoa được chuyển tới đầu nhụy của một hoa khác loài
D. Là sự thụ phấn do con người tiến hành trên cây trồng.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
A. Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ
B. Vòi nhị rất dài
C. Thường không mọc thành cụm
D. Không có hương thơm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm:.
A. Tràng lớn
B. Màu sắc rất sặc sỡ…
C. Có hương thơm
D. Cả A, B và C
Hoa thụ phấn nhờ gió không có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Có hương thơm
Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm
A. Hạt phấn khô, nhiều, nhỏ, nhẹ
B. Tràng hoa tiêu giảm
C. Thường mọc ở ngọn hoặc đỉnh cành
D. Cả 3 ý trên
Đặc điểm nào không đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Chóng tàn
Đặc điểm nào đặc trưng cho những loài hoa nở về đêm như: nhài, quỳnh, dạ hương…
A. Thường có màu trắng
B. Có hương thơm ngào ngạt
C. Đầu nhụy có chất dính
D. Cả A, B và C
Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Phong lan, cúc, hồng
B. Ngô , lúa, cỏ may
C. Cau, dừa , bí đỏ
D. Cam, quýt, mãng cầu
Nhóm cây nào sau đây thụ phấn nhờ gió
A. Bồ công anh, cúc, hồng
B. Cau, dừa, quỳnh
C. Bồ công anh, lau, phi lao
D. Nhãn, lúa, mướp
Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm
C. Hạt phấn sẽ khô đi
D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh
Sau khi rơi vào đầu nhụy, hạt phấn sẽ nảy mầm nhờ vào
A. Hạt phấn rơi vào trong bầu nhụy
B. Hạt phấn sẽ khô đi
C. Hạt phấn sẽ hút nước ở đầu nhụy và nảy mầm
D. Hạt phấn hút ẩm trong không khí
Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Bản chât của sự thụ tinh là?
A. Sự kêt hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. Sự kêt hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.
C. Sự kêt hợp giữa tinh trùng và trứng hình thành con non.
D. Sự tổ hợp vật chât di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:
A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Thụ tinh kép ở thực vật là hiện tượng
A. Vừa thụ phấn vừa thụ tinh trên cùng 1 hoa
B. Vừa thụ phấn vừa giao phấn
C. Kết hợp giữa 1 tinh tử với noãn cầu
D. Kết hợp giữa một tinh tử với noãn cầu và một tinh tử với nhân cực
Nói về thụ tinh của cây hạt kín, điều không đúng là
A. Thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử
Nói về thụ tinh của cây hạt kín, phát biểu đúng là
A. Thụ tinh là điều kiện dẫn đến thụ phấn
B. Có thể thụ phấn mà không thụ tinh
C. Có thể thụ tinh mà không thụ phấn
D. Có thụ phấn thì sẽ tạo ra hợp tử
Trứng được thụ tinh ở:
A. Bao phấn
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Túi phôi
Quá trình thụ tinh xảy ra ở:
A. Noãn cầu
B. Đầu nhụy
C. Ống phấn
D. Bao phấn
Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Sự kết hợp của tinh tử với trứng tạo nên
A. Phôi
B. Nội nhũ
C. Hạt
D. Hợp tử
Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần
B. Rêu
C. Thực vật hạt kín
D. Dương xỉ
Chỉ nhóm thực vật nào mới có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín
B. Cỏ tháp bút
C. Thực vật hạt trần
D. Thực vật thân gỗ lớn
Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi.
C. Tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. Giúp thực vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường.
Sinh sản hữu tính ở thực vật nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Cây đực và cây cái
D. Quá trình nguyên phân
Sinh sản hữu tính ở thực vật không nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Quá trình giảm phân
D. Quá trình nguyên phân
Sinh sản hữu tính ở thực vật nhất thiết phải có
A. Hai cơ thể khác nhau
B. Quá trình thụ tinh
C. Cây đực và cây cái
D. Quá trình nguyên phân
Hạt của cây có nguồn gốc từ
A. Bầu nhụy
B. Noãn
C. Hạt phấn
D. Đầu nhụy
Hạt được hình thành từ
A. bầu nhị.
B. hạt phấn.
C. bầu nhuỵ.
D. noãn đã được thụ tinh
Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Quá trình hình thành hạt:
A. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt.
B. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, còn tế bào tam bội phát triển thành hạt.
C. Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
D. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi mọc thành cây con.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm mới có nội nhũ
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nội nhũ có vai trò nuôi dưỡng phôi cho đến khi cây trưởng thành.
B. Chỉ hạt của cây một lá mầm có nội nhũ mới có thụ tinh kép
C. Những loài mà hạt không có nội nhũ thì không có quá trình thụ tinh kép
D. Thực vật hai lá mầm dự trữ chất dinh dưỡng ở chính lá mầm
Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quả?
1. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
2. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
3. Quả do noãn đã thụ tinh phát triển thành.
4. Quả không có vai trò trong phát tán hạt.
5. Quả cung cấp các chất dinh dưỡng (đường, vitamin, khoáng chất,...).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Quả phát tán nhờ động vật không có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Quả khô và cứng
Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm
A. Có màu sắc sặc sỡ
B. Có hương thơm, vị ngọt
C. Hạt có vỏ dày, cứng
D. Cả A, B và C
Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm
A. Quả nhẹ và khô
B. Quả thường mọng nước
C. Quả có vỏ mỏng
D. Quả có màu sắc sặc sỡ
Quả phát tán nhờ gió không có đặc điểm
A. Quả nhẹ
B. Quả có cánh hoặc có túm lông
C. Quả khô
D. Quả có màu sắc sặc sỡ
Loại quả có khả năng tự phát tán là:
A. Quả khô nẻ
B. Quả mọng
C. Quả hạch
D. Quả có cánh
Quả khô nẻ là quả:
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán
D. Phát tán nhờ con người