68 CÂU HỎI
Chất hữu cơ là
A. Hợp chất khó tan trong nước.
B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối carbonate kim loại.
D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. carbon.
B. hydrogen.
C. oxygen.
D. nitrogen.
Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ ?
A. CH3Cl.
B. CH4.
C. CO.
D. CH3COONa.
Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, BaCO3.
Nhóm các chất đều gồm các hỗn hợp hữu cơ là
A. K2CO3, CH3COOH, C2H6, C2H6O.
B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl, CH3OH.
C. CH3Cl, C2H6O, C3H8, CH3COONa.
D. C2H4, CH4, C3H7Br, CO2.
Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Chất hữu cơ nào cũng chứa carbon.
B. Chất hữu cơ nào cũng chứa oxygen.
C. Mỗi chất chỉ có một công thức cấu tạo.
D. Công thức cấu tạo cho biết thành phần nguyên tử và trật tự liên kết các nguyên tử trong phân tử.
Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon?
A. C2H6, CH4, C6H6, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H6O, CO2, Na2CO3, CH3NO2.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất hydrocarbon?
A. CH4, C2H5, C3H8, C5H12.
B. C2H6O, CH4, C2H4O2, C2H6, C6H12O6.
C. CH3Cl, C2H6O, C12H22O11, C15H31COOH.
D. C6H12O6, C6H6, C6H5Cl, C4H9Cl.
Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ?
A. C2H6O; C3H10N; CH4; C4H8; CO2; C6H12O6; C2H5Cl.
B. C2H5Cl; C6H12O6; CH3COONa; C2H2Br4; CH4; C2H6O; C4H8.
C. C2H6O; C4H8; H2S; C3H10N; C6H12O6; C2H2Br4.
D. C2H6O; C4H8; CH4; C3H10N; C2H5Cl; C6H12O6; CH3COONa; C2H2Br4; CO2.
Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?
A. Al2C4.
B. CH4.
C. CO.
D. Na2CO3.
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. Cộng hóa trị.
B. Ion.
C. Kim loại.
D. Hydrogen.
Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?
A. C2H4.
B. C2H2.
C. C3H8.
D. C2H5OH.
Cấu tạo hóa học là
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Số lượng các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hydrocarbon?
A. C2H6, CH4, C6H6, C2H4.
B. CH4, CH3Cl, FeCl3, NaOH.
C. C2H6O, CO2, Na2CO3, CH3NO2.
D. C6H5NH2, C4H10, C5H12, C4H8.
Chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A. CH2O.
B. C2H5Br.
C. C6H6.
D. CH3COOH.
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH4.
B. C2H6.
C. C6H6.
D. C3H6Br.
Cho những phát biểu sau:
a) Công thức cấu tạo cho biết thành phần nguyên tử (Thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố)
b) Công thức cấu tạo cho biết trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
c) Công thức cấu tạo cho biết loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
d) Công thức cấu tạo cho biết vị trí của các nguyên tử trong không gian.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
a) Tất cả các hợp chất chứa cacbon đều là hợp chất hữu cơ.
b) Tất cả các hợp chất hữu cơ đều là hợp chất của carbon
c) Hợp chất hữu cơ đều dễ bay hơi và dễ tan trong nước.
d) Hợp chất hữu cơ khi cháy đều sinh khí carbonic.
Phát biểu đúng là
A. 1, 4.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 4.
D. 2.
Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).
B. Độ tan trong nước.
C. Màu sắc.
D. Thành phần nguyên tố.
Chất có phần trăm khối lượng carbon lớn nhất là
A. CH4.
B. CH3Cl.
C. CH2Cl2.
D. CHCl3.
Hydrocarbon X có khối lượng mol phân tử là 30 g/mol. X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C2H4.
Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A. khí nitrogen và hơi nước.
B. khí carbonic và khí hydrogen.
C. khí carbonic và carbon.
D. khí carbonic và hơi nước.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ CO, CO2, muối carbonate, muối carbide,...
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ CO, CO2.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon trừ muối carbonate.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
Cho các chất: CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Cho các chất: CH4, C2H6O, C2H4O2, C3H8, C2H2, C2H5Cl, C6H6. Số hợp chất thuộc loại hydrocarbon trong dãy trên là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hoá trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Hoá trị của carbon, oxygen, hydrogen trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị.
B. theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.
B. Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV.
C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Trong hợp chất hữu cơ, oxygen có hóa trị I hoặc II.
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H4Br.
B. CH3Br.
C. C2H5Br2.
D. C2H5Br.
Rượu ethylic alcohol có công thức là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. CH3ONa.
D. C2H5ONa.
Cho các công thức cấu tạo sau:
CH3–CH2–CH2–CH2–OH
|
|
Các công thức trên biểu diễn mấy chất?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có các công thức cấu tạo sau:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
|
|
|
|
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 3 chất.
B. 2 chất.
C. 1 chất.
D. 4 chất.
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8, C2H2.
B. C3H8, C4H10.
C. C4H10, C2H2.
D. C4H10, C6H6.
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 12.
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Số công thức cấu tạo ứng với công thức C3H7Cl là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H9Cl là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Số công thức cấu tạo của rượu C3H7OH là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Số công thức cấu tạo của phân tử C3H6 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 21. Công thức phân tử của X là
A. C4H8.
B. C3H8.
C. C3H6.
D. C6H6.
Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8.
B. C3H8.
C. C3H6.
D. C6H6.
Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Công thức đơn giản nhất của X là
A. CH4.
B. C3H4.
C. CH3.
D. CH2.
Tỉ lệ phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen trong hydrocarbon X là 92,3 : 7,7. Khối lượng phân tử của X lớn gấp 1,3 lần khối lượng của acetic acid (CH3COOH). Công thức phân tử của X là
A. C6H6.
B. C4H4.
C. C6H12.
D. C5H10.
Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất X là: 54,54% C; 9,1% H, còn lại là oxygen. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O.
B. C5H12O.
C. C4H10O2.
D. C4H8O2.
Phân tích một hợp chất Y có 65,75% C, 15,1% H và 19,18% N. Biết tỉ khối hơi của Y so với khí methane (CH4) bằng 4,5625. Công thức phân tử của Y là
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất X là: 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,034. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O2N.
B. C5H11O2N.
C. C5H11O3N.
D. C5H10O2N.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anethol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anethol có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxygen. Công thức phân tử của anethol là
A. C10H12O.
B. C5H6O.
C. C3H8O.
D. C6H12O.
Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là
A. C8H8O2.
B. C9H14O2.
C. C8H14O3.
D. C9H16O2.
Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng carbon lại có 1 phần khối lượng hydrogen, 7 phần khối lượng nitrogen và 8 phần lưu huỳnh. Trong X chỉ có 1 nguyên tử S. Công thức phân tử của X là
A. CH4NS.
B. C2H2N2S.
C. C2H6NS.
D. CH4N2S.
Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123 và khối lượng của C, H, O, N trong phân tử tỉ lệ với nhau theo thứ tự là 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.
Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất X có công thức CxHyN, thu được 16,80 lít khí CO2, 3,09875 lít N2 (các thể tích đo ở đkc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 185,925 mL N2 (đkc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là
A. C2H5NO2.
B. C4H9NO2.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,2395 lít N2 (đkc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
A. C20H30N2.
B. C8H11N3.
C. C9H11NO.
D. C10H15N.
Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết CTPT của retinol là
A. C18H30O.
B. C22H26O.
C. C21H18O.
D. C20H30O.
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H8O.
Đốt cháy hoàn toàn 20 mL hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 mL khí O2, thu được 200 mL hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 100 mL khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2.
B. C5H10O2.
C. C4H8O.
D. C5H10O.
Acetic acid có công thức là C2H4O2. Phần trăm nguyên tố C trong phân tử acetic acid là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%.
Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng carbon là 75%. Vậy X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.