65 CÂU HỎI
Công thức phân tử của ethylene là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
Trong phân tử ethylene giữa hai nguyên tử carbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi.
C. hai liên kết đôi.
D. một liên kết ba.
Tính chất vật lý của khí ethylene
A. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Hóa chất dùng để loại bỏ khí ethylene có lẫn trong khí methane là
A. dung dịch bromine.
B. dung dịch phenolphthalein.
C. dung dịch hydrochloric acid.
D. dung dịch nước vôi trong.
Hình ảnh dưới đây là mô hình phân tử chất nào?
A. C2H4.
B. CH4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H6.
Phản ứng giữa khí ethylene với dung dịch nước bromine thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng trao đổi.
Chất nào làm mất màu dung dịch bromine?
A. CH3–CH3.
B. CH3–Cl.
C. CH2=CH2.
D. CH3–OH.
Chất làm mất màu dung dịch bromine là
A. CH4.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH3 – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH3.
Chất làm mất màu dung dịch nước bromine là
A. CH3 – CH3.
B. CH3 – OH.
C. CH3 – Cl.
D. CH2 = CH2.
Hãy cho biết chất nào trong các chất sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước bromine?
A. C6H6 (benzen).
B. CH2=CH–CH=CH2.
C. CH3–CH3.
D. CH4.
Trong nhóm các hydrocarbon sau, nhóm hydrocarbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?
A. C2H4, CH4.
B. C2H4, C6H6.
C. C2H4, C3H6.
D. C2H2, C6H6.
Thuốc thử dùng để nhận biết methane và ethylene là
A. quỳ tím.
B. HCl.
C. NaOH.
D. dung dịch Br2.
Đốt cháy chất nào sau đây cho số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hydrogen bằng hai lần số nguyên tử carbon và làm mất màu dung dịch bromine. Hợp chất đó là
A. methane.
B. ethylene.
C. ethane.
D. benzene.
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
A. methane.
B. ethane.
C. ethylene.
D. acethylene.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
M + O2 R + H2O
R + Ca(OH)2 P + H2O
M, R, P lần lượt là
A. CO2, CaCO3, C2H4.
B. C2H4, CO2, CaCO3.
C. CaCO3, C2H4, CO2.
D. CO2, C2H4, CaCO3.
Phương trình đốt cháy hiđrocacbon X như sau: X + 3O2 2CO2 + 2H2O
Hydrocarbon X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của ethylen so với methane là
A. Hoá trị của nguyên tố carbon.
B. Liên kết giữa hai nguyên tử carbon.
C. Hóa trị của hydrogen.
D. Liên kết đôi của ethylene so với liên kết đơn của methane.
Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch bromime.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hydrogen.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxygen sinh ra khí carbon dioxide và nước.
Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì khí ethylene phản ứng với khí oxygen theo tỉ lệ tích là
A. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.
B. 1 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.
C. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 2 lít khí O2.
D. 2 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (–CH2=CH2–)n .
B. (–CH2–CH2–)n.
C. (–CH=CH–)n.
D. (–CH3–CH3–)n.
Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. dung dịch nước bromine, SO2.
B. KOH; dung dịch nước bromine.
C. NaOH; dung dịch nước bromine.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của ethylene?
A. Điều chế PE.
B. Điều chế ethylic alcohol và acetic acid.
C. Điều chế khí gas.
D. Dùng để ủ trái cây mau chín.
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
A. Methane.
B. Ethane.
C. Ethylene.
D. Propane.
Cho các phát biểu sau:
(a) Methane, ethylene lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2.
(b) Methane, ethylene đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
(c) Để nhận biết methane và ethylene ta có thể dùng dung dịch bromine.
(d) Khi đốt cháy methane ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Biết 0,01 mol hydrocarbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch bromime 0,1M. Vậy A là hydrocarbon nào trong số các chất sau đây?
A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C6H6.
Trùng hợp 6,1975 lít C2H4 (đkc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polymer thu được là gam.
A. 4,3 gam.
B. 7,3 gam.
C. 5,3 gam.
D. 6,3
Trùng hợp 60 kg propylene thu được m kg polymer, biết H = 70%. Giá trị của m là
A. 42,0 kg.
B. 29,4 kg.
C. 84,0 kg.
D. 60,0 kg.
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thểđiều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55.
B. 2,8.
C. 2,52.
D. 3,6.
Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etthylene ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa đủ 16g bromine. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là?
A. 80%; 22,4 g.
B. 90%; 25,2 g.
C. 20%; 25,2 g.
D. 10%; 28 g.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một alkane và một alkene, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của alkene có trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6 thu được V lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 19,832.
C. 15,68.
D. 14,874.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các hydrocarbon mạch hở: CH4, C3H6, C4H8 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong hỗn hợp X là
A. 34,42%.
B. 42,34%.
C. 43,24%.
D. 44,23%
Hỗn hợp X gồm các alkene. Tính thể tích cần lấy (đkc) để đốt cháy hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp X?
A. 11,2 lít.
B. 28,0 lít.
C. 24,79 lít.
D. 18,5925 lít.
Dẫn 0,2 mol một alkene A qua dung dịch bromine dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam.Vậy công thức phân tử của A là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Để phản ứng hết với 5,9496 lít khí ethylene (đkc) thì thể tích dung dịch bromine 1M cần dùng là:
A. 0,75 lít.
B. 0,12 lít.
C. 0,24 lít.
D. 0,48 lít.
Dẫn 3,7185 lít khí ethylene (đkc) qua dung dịch chứa 20 gam bromine. Hiện tượng quan sát được là
A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi.
B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu.
C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành màu trong suốt.
D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu.
Cho hỗn hợp ethylene và methane vào dung dịch nước bromine, thấy dung dịch bromine nhạt màu và thu được 18,8 gam 1,2 – dibromoethane. Khối lượng bromine tham gia phản ứng là
A. 160 g.
B. 8 g.
C. 1,6 g.
D. 16 g.
Khối lượng khí ethylene cần dùng để phản ứng hết 8 gam bromine trong dung dịch là
A. 0,7 gam.
B. 7 gam.
C. 1,4 gam.
D. 14 gam.
Cho 2,479 lít khí ethylene (đkc) phản ứng vừa đủ với dung dịch bromine 0,1M. Thể tích dung dịch bromine tham gia phản ứng là
A. 2 lít.
B. 1,5 lít.
C. 1 lít.
D. 0,5 lít.
Cho 1,2395 lít khí ethylene (đkc) phản ứng vừa đủ với dung dịch bromine 5%. Khối lượng dung dịch bromine tham gia phản ứng là
A. 160 gam.
B. 80 gam.
C. 320 gam.
D. 32 gam.
Cho 1,2395 lít ethylene (đkc) tác dụng với dung dịch bromine. Khối lượng của sản phẩm tạo thành là
A. 18,8 gam.
B. 9,4 gam.
C. 5,4 gam.
D. 10,8 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dịch Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,2. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 là
A. 12%.
B. 14%.
C. 10%.
D. 8%.
Dẫn 3,09875 lít (đkc) hỗn hợp khí methane và ethylene đi qua bình đựng dung dịch bromine dư thấy có 4 gam bromine đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50%; 50%.
B. 40%; 60%.
C. 30%; 70%.
D. 80%; 20%.
Cho 4,958 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước bromine dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đkc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là:
A. 30 và 70.
B. 35 và 65.
C. 75 và 25.
D. 90 và 10.
Cho 1,6 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch bromine, phản ứng xảy ra hoàn toàn, phải dùng 80 gam dung dịch bromine 5%. Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp là
A. 56,25% CH4 và 43,75% C2H4.
B. 70% CH4 và 30% C2H4.
C. 43,75% CH4 và 56,25% C2H4.
D. 87,5% CH4 và 12,5% C2H4.
Cho 6,1975 lít hỗn hợp khí (đkc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua dung dịch chứa 20 gam bromine. Khối lượng bromine còn dư là
A. 12 gam.
B. 4 gam.
C. 16 gam.
D. 8 gam.
Hỗn hợp X gồm hai khí methane và ethylene (đkc), có tỉ khối so với hydrogen bằng 10. Cho 3,7185 lít X qua dung dịch Br2 dư, số mol Br2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,05.
B. 0,1.
C. 0,12.
D. 0,03.
Dẫn 1,68 gam hỗn hợp gồm C2H4 với C3H6 đi qua dung dịch nước bromine thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60% và 40%.
B. 50% và 50%.
C. 30% và 70%.
D. 70% và 30%.
Khí X có tỉ khối so với hydrogenlà 14. Khí X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. C2H2.
Khí X có tỉ khối so với không khí là 0,966. Khí X là
A. methane.
B. ethane.
C. ethylene.
D. propane.
Cho hai hydrocarbon X và Y đều ở thể khí. X có công thức C2xHy, Y có công thức CxH2x. Biết tỉ khối của X đối với không khí bằng 2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A.C2H4 và C4H10.
B. C2H4 và C4H8.
C. C3H6 và C6H12.
D. CH4 và C2H4.
Khí X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố carbon trong hợp chất là 85,7%. Khí X là
A. CH4.
B. CH3Cl.
C. C2H4.
D. C2H5Cl.
Biết 0,02 mol hydrocarbon X làm mất màu vừa đủ 200 mL dung dịch bromine 0,1M. Vậy X là hydrocarbon nào sau đây?
A. C2H2.
B. C2H6.
C. C6H6.
D. C3H6.
Cho 4,2 gam một hydrocarbon X có công thức dạng CnH2n, biết X cộng vừa đủ với Br2, thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của hydrocarbon là
A. C4H8.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C3H6.
Cho 2,24 gam một alkene X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của alkene là
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C2H4.
D. C5H10.
Cho hỗn hợp X gồm alkene và hydrogen có tỉ khối so với helium bằng 3,33. Cho X đi qua bột nikel nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với helium là 4. Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H4 và 0,7 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có Ni xúc tác một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được bao nhiêu mol H2O?
A. 1,2.
B. 1,7.
C. 0,9.
D. 0,6.
Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 cần vừa đủ 5,04 gam oxygen. Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%.
B. 42,75% và 57,25%.
C. 30,25% và 69,75%.
D. 70% và 30%.
Đốt hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CH4 và C2H4 (tỉ lệ mol 1 : 1) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,4958 lít.
B. 4,958 lít.
C. 0,7135 lít.
D. 7,135 lít.
Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxygen, người ta đo thể tích CO2 với H2O, thấy tỉ lệ về thể tích của CO2 với H2O là 1:1. Vậy X là
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H2.
D. C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít (đkc) hỗn hợp gồm hai hydrocarbon X và Y (MY > MX), thu được 12,395 lít CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Y là chất nào sau đây?
A. C2H4.
B. C4H8.
C. CH4.
D. C2H2.
Dẫn từ từ 7,437 lít (đkc) hỗn hợp X gồm ethylene và propylene và dung dịch bromine, dung dịch bromine bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của ethylene trong X là
A. 33,33%.
B. 66,67%.
C. 64%.
D. 36%.
Dẫn m gam hỗn hợp gồm methane và ethylene đi qua dung dịch nước bromine thì thấy lượng bromine tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4 gam.
B. 5 gam.
C. 3,8 gam.
D. 2,8 gam.