vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Tai mũi họng có đáp án - Phần 12
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Tai mũi họng có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị viêm VA cấp, với BS tuyến xã nên làm gì?

Gởi lên tuyến trên càng sớm càng tốt.

Xông hơi nước nóng có pha tinh dầu.

Hạ nhiệt, nhỏ mũi, theo dõi nếu nặng có thể dùng kháng sinh.

Cho nạo VA ngay.

Chườm mát hạ nhiệt, nhỏ mũi.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một biến chứng dưới đây của viêm VA. Biến chứng này rất nặng, thường chỉ gặp ở trẻ dưới 2 tuổi, trẻ có triệu chứng nuốt đau và khó thở.

Viêm tai giữa.

Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn.

Hội chứng ngưng thở khi ngủ.

Áp xe thành sau họng.

Chậm phát triển về thể chất và tinh thần.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm VA mãn tính đơn thuần, KHÔNG có triệu chứng nào sau đây:

Chảy mũi trước, mủ nhầy

Sốt 40 độ C.

Thở miệng

Màng nhĩ xám đục và lõm.

Nhiều hạch cổ 2 bên, mềm, di động.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dự phòng viêm VA, biện pháp nào sau đây KHÔNG đúng:

Rèn luyện thân thể, dinh dưỡng hợp lý.

Tránh bị nhiễm lạnh.

Vệ sinh tốt mũi-họng-răng-miệng.

Nạo VA cho những trẻ bị viêm VA mạn tính có nhiều đợt cấp trong một năm.

Nạo VA hàng loạt cho trẻ dưới 6 tuổi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một triệu chứng KHÔNG phù hợp viêm VA cấp:

Biểu hiện nhiễm trùng sốt cao, có thể có thể có co giật

Mũi khô không chảy nước mũi

Ho kích thích, có thể có co thắt thanh quản gây khó thở

Ngạt tắc mũi cả đêm ngày

Quấy khóc nhiều, bỏ bú do ngạt thở

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào không phù hợp với VA cấp khi khám thực thể:

Các cuốn mũi phù nề xuất tiết nhầy

Hốc mũi đầy mủ nhầy

Niêm mạc họng đỏ rực, viêm xuất tiết

Có mủ chảy từ nóc vòm xuống thành sau họng

Có giả mạc bám ở bề mặt hai amidan

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nạo VA là phương pháp điều trị viêm VA cấp đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chảy mũi thường xuyên gây chàm hóa tiền đình mũi 2 bên do viêm VA mạn đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm VA mạn thường là nguyên nhân viêm tai giữa ở trẻ em đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ mặt VA điển hình thường là do viêm VA mạn tính kết hợp với còi xương suy dinh dưỡng đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cháu bé bị sốt, sưng hạch góc hàm 2 bên, 2 amiđan sưng đỏ và trên bề mặt có mảng trắng. Cần chú ý đến chẩn đoán nào trước tiên:

Viêm A do virus.

Bạch hầu họng.

Viêm amiđan do liên cầu.

Áp xe amiđan.

Viêm amiđan hốc mủ bựa trắng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng toàn thân và cơ năng nào sau đây không phù hợp viêm A cấp:

Không sốt, công thức bạch cầu không thay đổi.

Nuốt đau, nuốt vướng, đau lan lên tai, đau tăng lên khi nuốt.

Người mệt mỏi, nhức đầu chán ăn.

Viêm nhiễm có thể lan xuống thanh quản gây ho và khàn tiếng.

Thở khò khè ngáy to về đêm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể lâm sàng của viêm amiđan mạn tính không thể có:

Trụ trước amiđan đỏ sẫm, amiđan có hốc mủ.

Amiđan mạn tính quá phát.

Amiđan lẫn sau các trụ, vén trụ mới thấy A viêm mạn tính.

Thể mãn tính xơ teo.

Toàn bộ niêm mạc vùng họng và nhu mô amiđan đỏ rực, xuất tiết nhầy...

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào là đáng ngại nhất của viêm A vì nguy hiểm nhưng ít được chú ý:

Viêm thanh khí phế quản.

Viêm tấy quanh amiđan.

Áp xe thành bên họng.

Viêm tai giữa.

Hội chứng ngưng thở khi ngủ ở trẻ nhỏ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một BN 35 tuổi, mỗi năm có >6 đợt viêm amiđan cấp thì nên có thái độ xử trí thế nào:

Cắt amiđan trong giai đoạn hết viêm cấp.

Vắc xin liệu pháp.

Penicilline liệu pháp dài hạn.

Điều trị kháng sinh từng đợt viêm cấp.

Vệ sinh răng miệng, rèn luyện thân thể.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khái niệm về lò viêm thường dùng để nói đến thể loại nào sau đây của viêm amiđan:

Viêm amiđan cấp.

Viêm amiđan mạn tính quá phát.

Viêm amiđan mạn tính xơ teo ở người lớn.

Viêm amiđan cấp tính quá phát.

Viêm amiđan mạn tính đợt cấp.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một BN dưới 55 tuổi, thể trạng tốt, bị viêm amiđan mạn tính xơ teo, ấn vào amiđan có mủ phòi ra, có nhiều đợt viêm phế quản trong một năm. Điều trị nào sau đây là triệt để nhất?

Liệu pháp kháng sinh dài hạn.

Điều trị viêm phế quản tích cực.

Uống thuốc làm lỏng chất nhầy - dãn phế quản và khí dung họng nhiều đợt.

Thường xuyên vệ sinh răng miệng.

Cắt amiđan dưới gây mê.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một câu đúng nhất không được chỉ định cắt A, khi:

Viêm A mãn tính bả đậu.

Viêm A hay tái phát.

Amiđan quá phát gây ảnh hưởng cơ học của sự thở và nuốt.

Viêm A gây ảnh hưởng phát triển thể chất.

Viêm A kèm theo bệnh về máu.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biện pháp quan trọng trong điều trị viêm A cấp ở BN trên 3 tuổi là:

Dùng kháng sinh chỉ khi có biến chứng.

Dùng kháng sinh theo nguyên tắc như đối với viêm họng đỏ cấp.

Dùng kháng sinh chỉ khi đau họng nhiều và sốt cao.

Điều trị triệu chứng.

Điều trị tại chỗ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm amiđan, loại vi khuẩn nguy hiểm nhất vì gây biến chứng nặng là:

Tụ cầu.

Liên cầu tan huyết β nhóm A.

Phế cầu.

Haemophilus.

Pseudomonas.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm amiđan hay gặp nhất ở lứa tuổi:

Từ 0-6 tuổi.

Từ 6-10 tuổi.

Từ 10-18 tuổi.

Từ 6-18 tuổi.

Trên 18 tuổi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dự phòng viêm amiđan, biện pháp nào sau đây không đúng:

Rèn luyện thân thể, dinh dưỡng hợp lý.

Tránh bị nhiễm lạnh.

Vệ sinh tốt mũi-họng-răng-miệng.

Cắt amiđan đối với những trường hợp viêm A mạn tính có nhiều đợt cấp trong một năm.

Cắt amiđan hàng loạt cho trẻ dưới 16 tuổi.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào không thể do viêm amiđan:

Viêm tấy, áp xe quanh amiđan.

Viêm tấy áp xe quanh thực quản.

Viêm hạch góc hàm, dưới cằm, viêm khớp, viêm cầu thận, viêm nội tâm mạc.

Có thể gây nhiễm trùng máu.

Có thể gây viêm thanh khí phế quản.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách dự phòng viêm A, VA nào sau đây là không phù hợp:

Nâng cao sức đề kháng cơ thể.

Tránh bị nhiễm lạnh.

Vệ sinh răng miệng, tai mũi họng tốt.

Điều trị kháng sinh từng đợt phòng ngừa khi bắt đầu có biểu hiện viêm A, VA.

Xử trí đúng cách nếu bị viêm A, VA tránh biến chứng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không đúng với viêm amiđan mạn tính quá phát:

Hai amiđan to vượt quá hai trụ.

Hai amiđan to gần chạm vào nhau.

Thường gặp viêm amiđan ở người trẻ tuổi.

Hai amiđan to, niêm mạc bóng đỏ, trụ trước đỏ sẫm.

Chỉ gặp ở người lớn tuổi khi cơ thể mất sức đề kháng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không thuộc giải phẫu vùng họng:

Là ngã tư đường ăn và đường thở.

Có buồng thanh thất Morgagni nằm giữa băng thanh thất và dây thanh âm.

Là một ống cơ mạc đi từ vòm mũi họng đến miệng thực quản.

Họng có 3 tầng: Họng mũi, họng miệng và họng thanh quản.

Họng chứa đựng vòng bạch huyết Waldeyer.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không được cắt amiđan khi đang viêm cấp đúng hay sai?

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau nhói lên tai, đau tăng khi nuốt là triệu chứng của viêm amiđan mạn tính đúng hay sai?

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với viêm amiđan mạn tính thể xơ teo hay gặp ở trẻ em đúng hay sai?

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm amiđan khẩu cái hay gặp nhất ở lứa tuổi học sinh phổ thông đúng hay sai?

Đúng.

Sai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack