30 câu hỏi
Một bệnh nhân bị viêm VA cấp, với BS tuyến xã nên làm gì?
Gởi lên tuyến trên càng sớm càng tốt.
Xông hơi nước nóng có pha tinh dầu.
Hạ nhiệt, nhỏ mũi, theo dõi nếu nặng có thể dùng kháng sinh.
Cho nạo VA ngay.
Chườm mát hạ nhiệt, nhỏ mũi.
Tìm một biến chứng dưới đây của viêm VA. Biến chứng này rất nặng, thường chỉ gặp ở trẻ dưới 2 tuổi, trẻ có triệu chứng nuốt đau và khó thở.
Viêm tai giữa.
Viêm thanh quản phù nề hạ thanh môn.
Hội chứng ngưng thở khi ngủ.
Áp xe thành sau họng.
Chậm phát triển về thể chất và tinh thần.
Trong viêm VA mãn tính đơn thuần, KHÔNG có triệu chứng nào sau đây:
Chảy mũi trước, mủ nhầy
Sốt 40 độ C.
Thở miệng
Màng nhĩ xám đục và lõm.
Nhiều hạch cổ 2 bên, mềm, di động.
Trong dự phòng viêm VA, biện pháp nào sau đây KHÔNG đúng:
Rèn luyện thân thể, dinh dưỡng hợp lý.
Tránh bị nhiễm lạnh.
Vệ sinh tốt mũi-họng-răng-miệng.
Nạo VA cho những trẻ bị viêm VA mạn tính có nhiều đợt cấp trong một năm.
Nạo VA hàng loạt cho trẻ dưới 6 tuổi.
Tìm một triệu chứng KHÔNG phù hợp viêm VA cấp:
Biểu hiện nhiễm trùng sốt cao, có thể có thể có co giật
Mũi khô không chảy nước mũi
Ho kích thích, có thể có co thắt thanh quản gây khó thở
Ngạt tắc mũi cả đêm ngày
Quấy khóc nhiều, bỏ bú do ngạt thở
Triệu chứng nào không phù hợp với VA cấp khi khám thực thể:
Các cuốn mũi phù nề xuất tiết nhầy
Hốc mũi đầy mủ nhầy
Niêm mạc họng đỏ rực, viêm xuất tiết
Có mủ chảy từ nóc vòm xuống thành sau họng
Có giả mạc bám ở bề mặt hai amidan
Nạo VA là phương pháp điều trị viêm VA cấp đúng hay sai?
Đúng
Sai
Chảy mũi thường xuyên gây chàm hóa tiền đình mũi 2 bên do viêm VA mạn đúng hay sai?
Đúng
Sai
Viêm VA mạn thường là nguyên nhân viêm tai giữa ở trẻ em đúng hay sai?
Đúng
Sai
Bộ mặt VA điển hình thường là do viêm VA mạn tính kết hợp với còi xương suy dinh dưỡng đúng hay sai?
Đúng
Sai
Một cháu bé bị sốt, sưng hạch góc hàm 2 bên, 2 amiđan sưng đỏ và trên bề mặt có mảng trắng. Cần chú ý đến chẩn đoán nào trước tiên:
Viêm A do virus.
Bạch hầu họng.
Viêm amiđan do liên cầu.
Áp xe amiđan.
Viêm amiđan hốc mủ bựa trắng.
Triệu chứng toàn thân và cơ năng nào sau đây không phù hợp viêm A cấp:
Không sốt, công thức bạch cầu không thay đổi.
Nuốt đau, nuốt vướng, đau lan lên tai, đau tăng lên khi nuốt.
Người mệt mỏi, nhức đầu chán ăn.
Viêm nhiễm có thể lan xuống thanh quản gây ho và khàn tiếng.
Thở khò khè ngáy to về đêm.
Thể lâm sàng của viêm amiđan mạn tính không thể có:
Trụ trước amiđan đỏ sẫm, amiđan có hốc mủ.
Amiđan mạn tính quá phát.
Amiđan lẫn sau các trụ, vén trụ mới thấy A viêm mạn tính.
Thể mãn tính xơ teo.
Toàn bộ niêm mạc vùng họng và nhu mô amiđan đỏ rực, xuất tiết nhầy...
Biến chứng nào là đáng ngại nhất của viêm A vì nguy hiểm nhưng ít được chú ý:
Viêm thanh khí phế quản.
Viêm tấy quanh amiđan.
Áp xe thành bên họng.
Viêm tai giữa.
Hội chứng ngưng thở khi ngủ ở trẻ nhỏ.
Một BN 35 tuổi, mỗi năm có >6 đợt viêm amiđan cấp thì nên có thái độ xử trí thế nào:
Cắt amiđan trong giai đoạn hết viêm cấp.
Vắc xin liệu pháp.
Penicilline liệu pháp dài hạn.
Điều trị kháng sinh từng đợt viêm cấp.
Vệ sinh răng miệng, rèn luyện thân thể.
Khái niệm về lò viêm thường dùng để nói đến thể loại nào sau đây của viêm amiđan:
Viêm amiđan cấp.
Viêm amiđan mạn tính quá phát.
Viêm amiđan mạn tính xơ teo ở người lớn.
Viêm amiđan cấp tính quá phát.
Viêm amiđan mạn tính đợt cấp.
Một BN dưới 55 tuổi, thể trạng tốt, bị viêm amiđan mạn tính xơ teo, ấn vào amiđan có mủ phòi ra, có nhiều đợt viêm phế quản trong một năm. Điều trị nào sau đây là triệt để nhất?
Liệu pháp kháng sinh dài hạn.
Điều trị viêm phế quản tích cực.
Uống thuốc làm lỏng chất nhầy - dãn phế quản và khí dung họng nhiều đợt.
Thường xuyên vệ sinh răng miệng.
Cắt amiđan dưới gây mê.
Tìm một câu đúng nhất không được chỉ định cắt A, khi:
Viêm A mãn tính bả đậu.
Viêm A hay tái phát.
Amiđan quá phát gây ảnh hưởng cơ học của sự thở và nuốt.
Viêm A gây ảnh hưởng phát triển thể chất.
Viêm A kèm theo bệnh về máu.
Một trong những biện pháp quan trọng trong điều trị viêm A cấp ở BN trên 3 tuổi là:
Dùng kháng sinh chỉ khi có biến chứng.
Dùng kháng sinh theo nguyên tắc như đối với viêm họng đỏ cấp.
Dùng kháng sinh chỉ khi đau họng nhiều và sốt cao.
Điều trị triệu chứng.
Điều trị tại chỗ.
Trong viêm amiđan, loại vi khuẩn nguy hiểm nhất vì gây biến chứng nặng là:
Tụ cầu.
Liên cầu tan huyết β nhóm A.
Phế cầu.
Haemophilus.
Pseudomonas.
Viêm amiđan hay gặp nhất ở lứa tuổi:
Từ 0-6 tuổi.
Từ 6-10 tuổi.
Từ 10-18 tuổi.
Từ 6-18 tuổi.
Trên 18 tuổi.
Trong dự phòng viêm amiđan, biện pháp nào sau đây không đúng:
Rèn luyện thân thể, dinh dưỡng hợp lý.
Tránh bị nhiễm lạnh.
Vệ sinh tốt mũi-họng-răng-miệng.
Cắt amiđan đối với những trường hợp viêm A mạn tính có nhiều đợt cấp trong một năm.
Cắt amiđan hàng loạt cho trẻ dưới 16 tuổi.
Biến chứng nào không thể do viêm amiđan:
Viêm tấy, áp xe quanh amiđan.
Viêm tấy áp xe quanh thực quản.
Viêm hạch góc hàm, dưới cằm, viêm khớp, viêm cầu thận, viêm nội tâm mạc.
Có thể gây nhiễm trùng máu.
Có thể gây viêm thanh khí phế quản.
Cách dự phòng viêm A, VA nào sau đây là không phù hợp:
Nâng cao sức đề kháng cơ thể.
Tránh bị nhiễm lạnh.
Vệ sinh răng miệng, tai mũi họng tốt.
Điều trị kháng sinh từng đợt phòng ngừa khi bắt đầu có biểu hiện viêm A, VA.
Xử trí đúng cách nếu bị viêm A, VA tránh biến chứng.
Dấu hiệu nào sau đây không đúng với viêm amiđan mạn tính quá phát:
Hai amiđan to vượt quá hai trụ.
Hai amiđan to gần chạm vào nhau.
Thường gặp viêm amiđan ở người trẻ tuổi.
Hai amiđan to, niêm mạc bóng đỏ, trụ trước đỏ sẫm.
Chỉ gặp ở người lớn tuổi khi cơ thể mất sức đề kháng.
Đặc điểm nào không thuộc giải phẫu vùng họng:
Là ngã tư đường ăn và đường thở.
Có buồng thanh thất Morgagni nằm giữa băng thanh thất và dây thanh âm.
Là một ống cơ mạc đi từ vòm mũi họng đến miệng thực quản.
Họng có 3 tầng: Họng mũi, họng miệng và họng thanh quản.
Họng chứa đựng vòng bạch huyết Waldeyer.
Không được cắt amiđan khi đang viêm cấp đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
Đau nhói lên tai, đau tăng khi nuốt là triệu chứng của viêm amiđan mạn tính đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
Với viêm amiđan mạn tính thể xơ teo hay gặp ở trẻ em đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
Viêm amiđan khẩu cái hay gặp nhất ở lứa tuổi học sinh phổ thông đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
