30 câu hỏi
Viêm họng đỏ cấp thường gặp nhất trong quá trình tiến triển của những bệnh nhiễm khuẩn lây của đường hô hấp trên như cúm, sởi, ho gà
Đúng
Sai
Vào mùa nào viêm họng cấp tính xẩy ra nhiều nhất:
Xuân
Hạ
Thu
Mùa lạnh
Mùa nóng
Trào ngược dạ dày-thực quản không phải là nguyên nhân gây viêm họng mạn tính
Đúng
Sai
Viêm họng cấp tính lây lan bằng đường nào là chủ yếu?
Máu
Nước bọt
Nước tiểu
Mồ hôi
Tiêu hoá
Các biến chứng xa của viêm họng đỏ cấp là:
Viêm tấy vùng cổ, viêm thận, viêm phế quản
Viêm tim, viêm màng não, viêm thanh quản
Viêm khớp, viêm tim, viêm hạch vùng cổ, viêm tai giữa cấp
Nhiễm trùng máu, viêm hạch vùng cổ, viêm xoang cấp
Viêm tim, viêm thận, viêm khớp
Trong điều trị bạch hầu họng, điều không nên làm là:
Tiêm ngay giải độc tố và tiêm ngay huyết thanh chống bạch hầu.
Tiêm ngay kháng sinh liều cao, phối hợp với corticoide.
Hồi sức tích cực, nếu khó thở thanh quản độ II phải mở khí quản
Cho BN nằm nghỉ ngơi, theo dõi biến chứng tim, chăm sóc hộ lý cấp I.
Đặt vấn đề mở khí quản khi có khó thở độ I
Một triệu chứng cơ năng quan trọng nhất của viêm họng đỏ cấp là:
Khàn tiếng
Đau họng
Khó thở
Nghẹt mũi
Ho
Biến chứng nào sau đây là biến chứng lân cận của viêm họng đỏ cấp:
Viêm thanh khí phế quản
Viêm phổi
Viêm tai giữa cấp
Viêm mũi cấp
Viêm tấy quanh A
Trong khi điều trị viêm họng đỏ cấp, nếu thấy bệnh nhân xuất hiện sốt cao dao động kèm rét run, chẩn đoán nào được nghĩ đến trước tiên:
Nhiễm trùng máu
Viêm tấy hoại thư vùng cổ
Viêm họng cấp tính do vi khuẩn kỵ khí
Sốt rét
Biến chứng bệnh thương hàn
Bệnh nhân nữ 35 tuổi, bị viêm họng đỏ cấp tiến triển 2 ngày nay với sốt 39-40°C, nổi hạch góc hàm 2 bên đau và suy nhược nhẹ. Những vi trùng nào sau đây là nguyên nhân đầu tiên:
Haemophilus
Não mô cầu
Trực khuẩn bạch hầu
Liên cầu
Vi khuẩn kỵ khí
Triệu chứng cơ năng nào không phải của viêm họng cấp:
Cảm giác khô nóng ở trong họng
Đau rát trong họng
Ho khan hoặc ho có đờm
Giọng nói mất trong, có thể khàn nhẹ
Khó thở thanh quản
Chức năng sinh lý nào KHÔNG thuộc lĩnh vực họng-thanh quản:
Nuốt
Thở
Phát âm, bảo vệ đường hô hấp
Nghe
Giữ thăng bằng
Đặc điểm nào KHÔNG thuộc giaỉ phẩu vùng họng:
Là ngả tư đường ăn và đường thở
Có buồng thanh thất Morganie nằm giữa băng thanh thất và dây thanh âm
Là một ống cơ mạc đi từ vòm mũi họng đến miệng thực quản
Họng có 3 tầng: Họng mũi, họng miệng và họng thanh quản
Họng chứa đựng vòng bạch huyết Waldeyer
Biến chứng nào là biến chứng xa của viêm họng:
Viêm tấy hoặc áp xe thành bên họng
Áp xe thành sau họng
Viêm thanh khí phế quản cấp
Viêm thận, Viêm khớp
Viêm tai giữa
Bệnh nào có thể gây nên khó thở thanh quản:
Bạch hầu thanh quản
Bít tắc cửa mũi sau bẩm sinh
Dị vật đường ăn
Viêm tấy Amidan đáy lưỡi
Ung thư xoang sàng
Điều trị viêm họng mạn tính, ý nào sau đây KHÔNG chính xác:
Giảm bớt các kích thích như rượu và thuốc lá.
Tổ chức phòng hộ lao động như đeo khẩu trang ở nơi có nhiều bụi, môi trường ô nhiễm...
Đốt các hạt quá phát trong viêm họng quá phát.
Dùng thuốc kháng viêm Corticoide.
Dùng vitamin A, C, D.
Tìm một tổ chức bạch huyết KHÔNG thuộc vòng bạch huyết Waldeyer:
Amidan khẩu cái
Mảng bạch huyết Payer
Tổ chức VA
Amidan vòi
Amidan đáy lưỡi
Một cháu bé bị sốt, sưng hạch góc hàm 2 bên, 2 amiđan sưng đỏ và trên bề mặt có mảng trắng. Cần chú ý đến chẩn đoán nào trước tiên:
Viêm A do virus.
Bạch hầu họng.
Viêm amiđan do liên cầu.
Áp xe amiđan.
Viêm amiđan hốc mủ bựa trắng.
Trong điều trị bạch hầu họng, cần thiết phải cắt amiđan lấy giả mạc
Đúng
Sai
Trong vấn đề phòng bệnh viêm họng, ý nào sau đây KHÔNG chính xác:
Nhỏ thuốc sát trùng mũi khi xung quanh có nhiều người bị viêm họng
Cách ly bệnh nhân bị viêm họng.
Nên cắt những amiđan có hốc mủ hay viêm.
Tránh nhiễm lạnh.
Dùng kháng sinh để phòng ngừa.
Vị trí của VA?
Vòm khẩu cái.
Cửa mũi sau.
Thành sau trên vòm họng.
Các thành bên của vòm họng.
Họng miệng.
Tổ chức nào sau đây không thuộc vòng bạch huyết Waldeyer
Amydan khẩu cái
V.A
Amydan vòi
Amydan đáy lưỡi
Các hạch bạch huyết ở ruột
Vị trí VA ở đâu là đúng
Họng miệng
Họng thanh quản
Vòm mũi họng
Thành bên họng miệng
Thành bên họng mũi
Viêm VA hay gặp nhất ở lứa tuổi nào:
Thanh niên
Học sinh phổ thông
Nhà trẻ mẫu giáo
Người trưởng thành
Trẻ sơ sinh
Ở trẻ em, nguyên nhân thường gặp của tắc mũi là:
Bít tắc cửa mũi sau bẩm sinh.
Dị vật một bên mũi.
Polype mũi xoang.
Phì đại VA.
Viêm mũi xoang dị ứng.
Biến chứng thường gặp nhất của viêm VA là:
Viêm xoang hàm do mũi.
Viêm thanh quản phù nề.
Viêm phế quản.
Viêm tai giữa cấp.
Áp xe thành sau họng.
Điều trị triệt để đối với viêm VA mạn tính là:
Chiếu tia Laser.
Đốt lạnh bằng Nitơ lỏng.
Nạo VA.
Đốt bằng cautère điện.
Dùng kháng sinh trong những đợt viêm cấp.
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc về viêm VA:
Sốt.
Tắc mũi.
Chảy mũi nhầy
Ho.
Nuốt đau.
Trong điều trị viêm VA cấp phương pháp nào sau đây là SAI:
Nạo VA ngay, kết hợp với điều trị kháng sinh.
Nạo VA chỉ được thực hiện khi đã hết các triệu chứng viêm cấp.
Có thể cho dùng một đợt kháng sinh uống.
Phải khám kiểm tra kỹ về tai để phát hiện sớm viêm tai giữa.
Trong giai đoạn đầu chỉ cần nhỏ mũi và làm cho hốc mũi thông thoáng.
Nguyên nhân nào sau đây chưa phải là chủ yếu gây viêm A, VA:
Bị lạnh đột ngột, kéo dài
Sau các bệnh nhiễm trùng lây
Tạng bạch huyết
A, VA nhiều khe kẻ ngóc ngách
Không ăn chín, uống sôi
