30 câu hỏi
Triệu chứng lâm sàng nào không là triệu chứng chung của u máu.
Màu đỏ, tím
Nổi gồ trên da hay niêm mạc
Không đau
Dễ chảy máu
Dễ tái phát khi cắt bỏ
U máu phẳng là.
Những u màu đỏ nổi trên mặt da
Ấn vào không đổi thành màu trắng
Đa số xuất hiện khi lớn tuổi
Là những bớt đỏ trên mặt da
Không ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
U máu gồ.
Là những bớt đỏ trên mặt da
Ấn vào không xẹp
Sờ không có mạch đập
Gồ trên da từng chùm như chùm dâu
Không ảnh hưởng đến thẩm mỹ
U máu dưới da.
Chủ yếu do tĩnh mạch trở thành xơ, hang
Không có sự ứ đọng máu
Không tạo thành sỏi
U rắn chắc
Không có các hạt sạn cứng
U bạch mạch.
Gặp nhiều hơn u máu
Thường gặp ở da
Thường gặp ở da và niêm mạc
Thường gặp ở vùng má
Ít bị nhiễm trùng
U lợi răng thường có các biểu hiện sau.
U lợi xơ
U lợi huỷ cốt bào
Không liên quan đến sự thay đổi kích tố nữ
X quang không thấy dấu hiệu tiêu xương.
Ít gặp ở phụ nữ có thai.
Để điều trị u men đặc tạo răng, phương pháp điều trị nào sau đây là hữu hiệu và triệt để nhất?
Thuốc
Xẻ dẫn lưu
Chạy tia
Phẫu thuật một phần.
Phẫu thuật toàn bộ
U men đặc tạo răng thường xảy ra ở lứa tuổi sau.
Mọc răng sữa
Mọc răng vĩnh viễn
Bẩm sinh
Sau 20 tuổi
Tuổi già.
U men thể nang thường gặp ở các lứa tuổi nào?
Bẩm sinh.
Tuổi mọc răng sữa.
Tuổi mọc răng vĩnh viễn.
Tuổi trung niên (Trung bình 40 tuổi)
Tuổi già.
U men thể nang tiến triển có đặc tính nào sau đây.
Phát triển có giới hạn
Phát triển không giới hạn
Không tự thoái hóa ác tính
Khó tái phát nếu cắt bỏ không hết.
Không cho di căn xa khi có thoái hóa
Điều trị u máu bằng cách nào là triệt để nhất.
Tiêm xơ hóa.
Phẫu thuật.
Áp lạnh bằng Nitơ lỏng.
Chạy tia.
Tiêm xơ kết hợp chạy tia.
U hỗn hợp tuyến nước bọt có tính chất sau.
Rất ít gặp
Chiếm 50% trong số các u tuyến mang tai
Chiếm 70% trong số các u tuyến mang tai
Chiếm 90% trong số các u tuyến mang tai
Không phải do sự phát triển của liên bào túi tuyến và ống tiết với các tổ chức liên kết đệm, đôi khi có cả sụn.
Ung thư vùng hàm mặt hay gặp nhất là.
Ung thư xương hàm.
Ung thư tuyến nước bọt.
Ung thư da.
Ung thư niêm mạc má.
Ung thư vòm miệng.
Ung thư niêm mạc miệng thường là loại.
Ung thư mô liên kết.
Ung thư biểu mô.
Ung thư tế bào đáy.
Ung thư tổ chức tạo máu.
Ung thư tổ chức tuyến.
K niêm mạc là một tổn thương.
Lộ ra bên ngoài nên dễ nhận thấy
Chìm trong tổ chức khó nhận thấy
Không liên quan đến cơ quan tiêu hóa
Không liên quan đến cơ quan lân cận
Không di căn
Ung thư miệng và hàm mặt là tổn thương.
Khó phát hiện sớm
Đe doạ tính mạng
Chiếm đa số trong các loại ung thư
Có khả năng điều trị thành công
Không có khả năng điều trị thành công
Xét nghiệm dùng để phát hiện sớm ung thư niêm mạc miệng là.
Chụp X quang
Xét nghiệm tế bào bề mặt
Nghiệm pháp xanh Toluidin
Phẫu thuật sinh thiết
Siêu âm chẩn đoán.
K niêm mạc thường di căn vào hạch nào nhất.
Hạch thượng đòn
Hạch cổ
Hạch dưới hàm
Hạch bờ trước cơ ức đòn chủm
Hạch dưới lưỡi.
Triệu chứng cơ năng của K niêm mạc.
Đau vùng tổn thương, đau giảm dần
Đau vùng tổn thương, đau tăng dần
Không đau
Không ảnh hưởng đến ăn, nói
Không chảy máu tự nhiên
Triệu chứng thực thể của K niêm mạc giai đoạn sớm thể loét.
Vết loét cứng ở niêm mạc
Vết loét không ăn sâu xuống dưới
Vết loét phát triển rộng và ăn sâu xuống dưới hàm dễ chảy máu
Vết loét không có đáy
Vết loét không chảy máu
Thể loét sùi thường gặp ở các vị trí sau.
Ở môi, niêm mạc môi trên
Ở niêm mạc má, trước răng số 8
Ở sàng miệng, sau rãnh lưỡi
Ở lưỡi, bờ bên 2/3 trước và 1/3 sau.
Ở vòm miệng, chủ yếu là hàm ếch mềm.
Xét nghiệm tế bào bề mặt để chẩn đoán sớm K niêm mạc là.
Lấy ở lớp sâu của tổn thương.
Lấy ở ranh giới tổn thương.
Lấy ở lớp dưới của tổn thương.
Lấy ở bề mặt của tổn thương
Lấy cả tổ chức lành và bệnh lý.
Phẫu thuật để làm sinh thiết K niêm mạc, bệnh phẩm lấy được phải.
Nhỏ hơn 0.5 cm
Rộng 1cm x 0.5 cm
Lấy ở chính giữa tổn thương
Lấy ở bề mặt tổn thương
Lấy ở ngoài tổn thương.
Phương pháp nào đơn giản nhất để chẩn đoán sớm ung thư niêm mạc.
Chụp phim
Phẫu thuật sinh thiết
Xét nghiệm tế bào bề mặt
Nghiệm pháp xanh toluidin
Kháng sinh liệu pháp.
Sâu răng là một bệnh.
Ở tổ chức cứng của răng
Đặc trưng bởi sự tái khoáng
Có thể hoàn nguyên.
Ở men răng
Ở tủy răng
Theo điều tra cơ bản sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 1990, tỷ lệ sâu răng lứa tuổi 12 cao nhất ở.
Thành phố Hồ Chí Minh
Đà Lạt - Lâm Đồng
Cao Bằng
Huế
Hà Nội
Chỉ số SMT ở lứa tuổi 12 của Việt Nam năm 2000 là 1,87, được đánh giá là.
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
Trên thế giới, tỷ lệ sâu răng vẫn còn cao ở các nước.
Kỹ nghệ
Đã phát triển
Đang phát triển
Tiến bộ
Văn minh
Sâu răng là một bệnh.
Ít gây biến chứng
Dễ tái phát sau khi điều trị
Phí tổn điều trị thấp
Thời gian điều trị ngắn
Không ảnh hưởng đến thẩm mỹ
Sự phân bố của sâu răng giảm dần.
Từ răng cối lớn dưới đến răng cối lớn trên
Từ răng cửa dưới đến răng cửa trên
Từ mặt tiếp cận đến mặt nhai
Từ răng cối nhỏ đến răng cối lớn
Từ mặt ngoài đến mặt tiếp cận
