vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 8
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 8

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân đưa đến viêm mô tế bào do răng thường gặp nhất là.

Gãy xương hàm

Hoại tử tủy

Abcès nha chu

Vết thương phần mềm

Mọc răng khôn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm mô tế bào thanh dịch về phương diện giải phẫu bệnh thấy.

Không co tiểu động mạch

Co tiểu động mạch thoáng qua

Co tiểu động mạch kéo dài.

Co tiểu động mạch sau giãn mạch

Co tiểu động mạch gây ứ máu tại chỗ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sưng trong viêm mô tế bào thanh dịch có các dấu hiệu lâm sàng sau đây.

Sưng khu trú lại

Chỗ sưng sờ vào không đau.

Sưng không rõ ranh giới giữa tổ chức lành và viêm.

Chỗ sưng ấn vào để lại dấu lõm.

Sưng có giới hạn rõ giữa tổ chức lành và viêm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm mô tế bào thanh dịch hiện tượng nào không phải do sự giãn mạch sẽ đưa đến.

Ứ máu tại chỗ.

Chậm tuần hoàn tại chỗ.

Thanh dịch thoát ra ngoài.

Bạch cầu xuyên mạch

Co tiểu động mạch ngoại vi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sưng trong viêm mô tế bào do răng mạn tính có các đặc điểm sau.

Đỏ, đau nhức.

Sờ vào thấy nóng.

Có dấu chuyển sóng.

Không rõ ranh giới.

Nổi hòn, hay cục cứng không đau.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sưng trong viêm mô tế bào tụ mủ có các đặc điểm sau đây.

Màu sắc da bình thường.

Lan tỏa ra xung quanh

Ấn vào thấy cứng chắc.

Ấn vào để lại dấu lõm

Không rõ giới hạn giữa tổ chức lành và viêm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mủ trong viêm mô tế bào không dò ra ở.

Da

Niêm mạc

Ngách lợi

Vòm miệng

Lưỡi

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe quanh thân răng thường do.

Tủy hoại tử

Tủy chết

Mọc răng khôn

Viêm nha chu

Viêm nướu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe má về nguyên nhân thường là do.

Các răng hàm (cối) nhỏ

Các răng hàm (cối) lớn

Các răng hàm (cối) nhỏ và lớn

Các răng hàm (cối) nhỏ và răng nanh

Các răng hàm (cối) lớn, răng hàm (cối) nhỏ và răng nanh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe vòm miệng thường do các răng.

Răng cửa, răng hàm (cối) lớn hàm trên

Răng cửa bên, răng tiền hàm (tiền cối), răng hàm (cối) lớn hàm trên

Các răng cửa, răng hàm (cối) cả hàm trên và hàm dưới.

Do các răng hàm (cối) ở hàm trên và hàm dưới

Do các răng cửa bên, răng hàm (cối) trên và dưới

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe sàn miệng thường do răng.

Các răng cửa hàm dưới

Các răng cửa và răng tiền hàm (tiền cối) dưới

Các răng cửa, răng tiền hàm (tiền cối) và răng hàm (cối) dưới

Các răng tiền hàm (tiền cối), răng hàm (cối) lớn

Các răng hàm (cối) lớn, nhất là răng 8 hàm dưới

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào không thể gây ra áp xe cơ cắn.

Răng hàm (cối) lớn dưới, nhất là răng khôn

Răng hàm (cối) lớn trên

Do gây tê vùng thần kinh răng dưới nhiễm khuẩn

Do chấn thương cơ cắn

Do chấn thương răng cửa dưới

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử trí trong giai đoạn mới sưng của áp xe quanh chóp răng là.

Súc miệng bằng nước ấm

Đắp gạc ấm

Dùng kháng sinh

Rạch da vùng sưng

Dùng kháng sinh, kháng viêm và giảm đau.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe quanh cuống răng thường.

Gây biến dạng khuôn mặt.

Bắt đầu từ vùng quanh chóp răng.

Bắt đầu từ vùng trên màng xương.

Bắt đầu từ phần mềm.

Do viêm tủy răng cấp tính.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi áp xe quanh chóp ở giai đoạn mới sưng cần.

Rạch đẫn lưu mủ.

Nhổ ngay răng nguyên nhân.

Dùng kháng sinh, giảm đau.

Nên súc miệng bằng nước lạnh.

Không cần xử trí gì.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn điều trị triệt để viêm quanh thân răng khi răng khôn mọc ngầm hay lệch không thể mọc lên được phải.

Dùng kháng sinh, chống viêm, giảm đau.

Cắt lợi trùm, giữ răng.

Nhổ bỏ răng khôn.

Cắt lợi trùm nếu không khỏi hãy nhổ răng.

Nhổ răng số 7.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe má thường chỉ.

Sưng lan xuống dưới bờ nền xương hàm dưới.

Sưng lấp đầy rãnh mũi má.

Sưng lan hết vùng góc hàm.

Sưng lan lên vùng thái dương.

Sưng lan vào vùng Amygdal.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe quanh thân răng thường gặp ở lứa tuổi.

Thiếu niên

Thanh niên

Tuổi thơ ấu

Tuổi mọc răng

Mọi lứa tuổi

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe vùng sàn miệng không có những dấu hiệu chức năng sau.

Ăn nuốt khó

Lưỡi cử động hạn chế

Đau tự phát lan lên tai, ra sau

Đau khi nhai

Sưng lan lên gò má, mắt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe vùng cơ cắn thường gây nên.

Khít hàm ít

Khít hàm nhiều

Không co khít hàm

Sưng cả vùng môi trên

Sưng lan sang cơ cắn đối diện

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe vùng mang tai có thể do.

Răng hàm (cối) lớn hàm trên

Răng tiền hàm (tiền cối), răng hàm (cối) lớn hàm trên

Răng tiền hàm (tiền cối), răng hàm (cối) lớn hàm dưới

Răng hàm (cối) lớn hàm dưới

Do răng hàm (cối) lớn dưới, có khi do răng hàm (cối) lớn trên.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài các nguyên nhân do răng thì áp xe vùng mang tai có thể do các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào thường gặp nhất.

Viêm mủ tuyến mang tai

Viêm hạch trong tuyến mang tai

Nhiễm khuẩn từ vùng cắn lan đến

Gãy xương cành lên xương hàm dưới

Nhiễm khuẩn từ vùng thái dương lan đến

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn phân biệt giữa áp xe vùng mang tai do răng và viêm tuyến mang tai có mủ cần dự vào.

Khít hàm

Sưng nề vùng mang tai

Sưng lan cả vùng mi mắt

Mủ chảy qua ống Stenon khi khám

Sưng dày rãnh bờ trước xương chủm và bờ sau cành lên xương hàm dưới

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rạch dẫn lưu áp xe vùng cơ cắn cần rạch.

Dưới và song song với góc hàm

Dưới và song song với bờ xương hàm dưới

Dưới và song song với góc hàm khoảng 3 - 4 cm

Cách góc hàm về phía sau 3-4 cm

Cách góc hàm về phía trước 3-4cm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm tấy sàn miệng (Ludwig) có dấu hiệu lâm sàng sau đây.

Chỉ sưng một bên sàn miệng

Há miệng bình thường.

Ăn, nuốt, thở bình thường

Sưng lan tràn cả hai bên sàn miệng

Lưỡi cử động bình thường

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán viêm mô tế bào do răng không nhất thiết phải dựa vào.

Hỏi tiền sử

Khám ngoài mặt

Khám răng

Khám vùng quanh răng

Làm các xét nghiệm về máu và nước tiểu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm mô tế bào do răng, khi khám lâm sàng khả năng nào sau đây là không cần thiết.

Biết nguyên nhân cụ thể về răng

Định bệnh đúng và chỉ định điều trị đúng

Tiên lượng được kết quả của việc điều trị

Dự đoán được thời gian điều trị

Dự phòng được các viêm mô tế bào

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị viêm nhiễm vùng miệng-hàm mặt, nếu dùng kháng sinh thì điều nào sau đây là không nên làm.

Phải phối hợp kháng sinh

Điều trị theo lâm sàng

Nên dùng loại kháng sinh có phổ rộng và theo những nguyên tắc về sử dụng hợp lý thuốc kháng sinh

Nên dùng loại kháng sinh có phổ rộng

Dùng kháng sinh từng đợt, từ thấp đến cao

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những nguyên tắc chung về điều trị viêm nhiễm vùng miệng-hàm mặt, cấy máu cần làm trong.

Tất cả những trường hợp nhiễm khuẩn nặng

Trường hợp nghi ngờ là nhiễm khuẩn máu

Trường hợp người bệnh có dấu hiệu viêm mủ

Trường hợp đã điều trị kháng sinh nhưng không đỡ

Trường hợp bệnh nhân sốt cao 38 - 39°C

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị viêm nhiễm vùng miệng-hàm mặt do răng, việc bảo tồn răng chỉ đặt ra.

Đối với răng nhiều chân gây ra biến chứng nghiêm trọng

Đối với răng một chân, tổn thương chưa nặng lắm có thể chữa được, và ở cơ sở có thể chữa được

Đối với răng nhiều chân, tổn thương chưa nặng lắm có thể chữa được, và ở cơ sở có thể chữa được

Đối với răng nhiều chân chưa gây ra biến chứng nghiêm trọng

Đối với răng một chân chưa gây ra biến chứng nghiêm trọng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack