30 câu hỏi
Nướu rời (nướu tự do).
Chính là gai nướu
Dính vào mặt răng
Bề rộng thay đổi tùy theo vùng của răng
Có giới hạn từ viền nướu đến rãnh nướu rời ở mặt trong
Bề rộng khoảng 1mm
Thành phần chính của dây chằng nha chu là.
Các tế bào sợi
Các tế bào tạo xê măng
Các tế bào sợi, mạch máu và thần kinh
Các sợi collagen
Các sợi collagen và các tế bào sợi.
Men gốc răng có tế bào thường có ở.
Cổ răng.
1/3 giữa chân răng.
1/3 chân răng về phía cổ.
Quanh chóp chân răng.
Toàn bộ bề mặt chân răng.
Xương ổ răng.
Là phần xương hàm không có mạch máu và dây thần kinh.
Là phần xương tuỷ bao quanh gốc răng.
Là tổ chức xương đặc.
Là phần kém ổn định nhất trong cấu trúc mô nha chu.
Xương ổ răng bị tiêu chủ yếu do nguyên nhân toàn thân.
Nguyên nhân chủ yếu của bệnh nha chu.
Cao răng trên nướu.
Cao răng dưới nướu.
Mảng bám răng.
Chế độ ăn nhiều đường.
Sức khoẻ bệnh nhân suy giảm.
Vi khuẩn gây bệnh nha chu nằm trong.
Miếng trám không đúng kỹ thuật.
Lỗ sâu.
Mảnh vụn thức ăn.
Cao răng.
Mảng bám răng.
Sang chấn khớp cắn có thể do.
Nhổ răng không làm răng giả
Ăn phải vật cứng
Răng lung lay
Tiêu xương ổ răng
Cao răng
Cao răng có khả năng gây viêm nướu vì.
Chứa nhiều vi khuẩn
Gây chảy máu nướu
Tạo bề mặt lưu giữ mảng bám răng
Dễ gây sâu răng
Hoại tử men góc răng
Tật thở bằng miệng dễ gây viêm nướu vì.
Vi khuẩn dễ thâm nhập
Cao răng cứng khó lây
Mảng bám răng dai và dính chặt
Các răng hở dễ gây hiện tượng nhét thức ăn
Hình thành cao răng nhanh
Thay đổi về nội tiết ở phụ nữ ảnh hưởng đến bệnh nha chu.
Gây viêm nướu.
Thành lập túi nha chu.
Răng lung lay.
Nướu viêm dễ chảy máu.
Gia tăng mảng bám răng.
Hậu quả của chấn thương khớp cắn là.
Gây viêm nướu
Chảy máu nướu
Tiêu men gốc răng
Gây bệnh suy nha chu (viêm nha chu thanh niên)
Tiêu xương ổ răng
Dấu chứng chủ yếu của viêm nha chu phá hủy.
Răng lung lay và di chuyển.
Có mủ.
Đau âm ỷ kéo dài.
Có túi nha chu.
Cao răng dưới nướu nhiều.
Trong điều trị dịch tễ học, yếu tố cơ bản để chẩn đoán viêm nướu.
Nướu đổi màu.
Mất lấm tấm da cam.
Tăng tiết dịch nướu.
Nướu viêm chảy máu và mủ.
Nướu chảy máu khi thăm khám.
Diễn tiến của bệnh viêm nha chu phá huỷ là.
Phá hủy liên tục và đều.
Theo chu kỳ.
Tiến triển nhanh.
Đau ở giai đoạn cuối.
Đau và có mủ ở giai đoạn đầu.
Dấu chứng chủ yếu để chẩn đoán phân biệt giữa viêm nướu và viêm nha chu là.
Cao răng dưới nướu.
Chảy máu nướu.
Đau nhức nhiều và có mủ.
Tụt nướu.
Có túi nha chu.
Viêm nướu gây
Tổn thương men gốc răng.
Tổn thương nướu và dây chằng.
Tổn thương nướu.
Mòn cổ răng.
Tiêu xương ổ răng.
Suy nha chu ở giai đoạn đầu có dấu chứng sau.
Mất bám dính, răng lung lay và di chuyển bất thường.
Chảy máu nướu.
Cao răng trên nướu và dưới nướu.
Có túi nha chu.
Mủ chảy ra ở các chân răng.
Dấu chứng cơ bản để chẩn đoán khác biệt giữa viêm nha chu phá hủy và suy nha chu ở giai đoạn đầu là.
Nướu viêm.
Răng lung lay và di chuyển nhiều.
Tụt nướu.
Có mủ chảy ra.
Đau nhức.
Áp xe nha chu là biến chứng của.
Viêm quanh chóp.
Viêm tủy đảo ngược.
Viêm mô tế bào.
Viêm xoang hàm.
Viêm nha chu phá hủy.
Túi nha chu được thành lập do
Sự tiêu xương ổ răng.
Biểu mô bám dính di chuyển về phía chóp răng.
Biểu mô bám dính di chuyển về phía mão răng.
Biểu mô bám dính di chuyển về phía chóp răng kèm theo sự tiêu xương ổ răng.
Biểu mô bám dính bị tiêu hủy hoàn toàn.
Bệnh suy nha chu
Thường xảy ra ở lứa tuổi 35 - 44.
Là giai đoạn tiếp theo của bệnh viêm nha chu phá hủy.
Chịu ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng.
Do nguyên nhân toàn thân là chủ yếu.
Do nguyên nhân tại chỗ gây nên là chủ yếu.
Túi nha chu.
Chính là khe nướu.
Có hai vách cứng.
Đáy túi nằm ở đường nối men răng và men gốc răng.
Đáy túi nằm ở vị trí biểu mô bám dính.
Không có vách mềm.
Điều trị bệnh nha chu việc đầu tiên phải làm là.
Cạo cao răng.
Nạo túi nha chu.
Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.
Điều trị các sang thương cấp tính.
Cạo cao răng và điều trị các sang thương cấp tính.
Kế hoạch điều trị bệnh viêm nha chu phải tuần tự các bước giống viêm nướu và tiếp theo.
Phẫu thuật nha chu.
Mài điều chỉnh khớp cắn.
Nạo túi nha chu.
Cố định các răng.
Phục hình các răng mất.
Điều trị viêm nướu bao gồm.
Loại bỏ hết kích thích tại chỗ.
Cạo láng gốc răng và nạo túi nha chu.
Điều trị sang thương cấp tính và nạo túi.
Nhổ răng lung lay và phục hình các răng mất.
Mài điều chỉnh khớp cắn.
Phương pháp phòng ngừa bệnh nha chu hiệu quả là.
Vệ sinh răng miệng đúng phương pháp.
Chế độ ăn uống thích hợp.
Tăng cường lượng vitamin C.
Giảm thiểu ăn đường và các sản phẩm từ đường.
Không dùng tăm để lấy thức ăn.
Dự phòng khi bệnh chưa xảy ra bao gồm.
Cạo cao răng.
Chụp phim X quang để phát hiện những tổn thương sớm.
Điều trị sớm các sang thương cấp tính để tránh các biến chứng.
Phẫu thuật nạo túi nha chu.
Phục hình các răng mất.
Bệnh nha chu xảy ra khi.
Có sự hiện diện của một số lượng lớn vi khuẩn ở miệng.
Cơ chế bảo vệ của cơ thể kém.
Có nhiều cao răng và mảng bám răng.
Mất cân bằng giữa một bên là vi khuẩn đặc hiệu tập trung và một bên là cơ chế bảo vệ có ở mô nha chu.
Vệ sinh răng miệng kém.
Bệnh nha chu tăng dần theo lứa tuổi là do.
Cao răng nhiều.
Mắc một số bệnh toàn thân.
Mất răng.
Kết quả của nhiều lần viêm.
Sức khoẻ kém.
Tiêu xương ổ răng trong bệnh nha chu gây hậu quả.
Phá huỷ men gốc răng.
Viêm nướu.
Giảm diện tích bám dính của dây chằng nha chu.
Thành lập cao răng nhanh hơn.
Răng dễ bị sâu.
