vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 6
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nướu rời (nướu tự do).

Chính là gai nướu

Dính vào mặt răng

Bề rộng thay đổi tùy theo vùng của răng

Có giới hạn từ viền nướu đến rãnh nướu rời ở mặt trong

Bề rộng khoảng 1mm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của dây chằng nha chu là.

Các tế bào sợi

Các tế bào tạo xê măng

Các tế bào sợi, mạch máu và thần kinh

Các sợi collagen

Các sợi collagen và các tế bào sợi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Men gốc răng có tế bào thường có ở.

Cổ răng.

1/3 giữa chân răng.

1/3 chân răng về phía cổ.

Quanh chóp chân răng.

Toàn bộ bề mặt chân răng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xương ổ răng.

Là phần xương hàm không có mạch máu và dây thần kinh.

Là phần xương tuỷ bao quanh gốc răng.

Là tổ chức xương đặc.

Là phần kém ổn định nhất trong cấu trúc mô nha chu.

Xương ổ răng bị tiêu chủ yếu do nguyên nhân toàn thân.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu của bệnh nha chu.

Cao răng trên nướu.

Cao răng dưới nướu.

Mảng bám răng.

Chế độ ăn nhiều đường.

Sức khoẻ bệnh nhân suy giảm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn gây bệnh nha chu nằm trong.

Miếng trám không đúng kỹ thuật.

Lỗ sâu.

Mảnh vụn thức ăn.

Cao răng.

Mảng bám răng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sang chấn khớp cắn có thể do.

Nhổ răng không làm răng giả

Ăn phải vật cứng

Răng lung lay

Tiêu xương ổ răng

Cao răng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cao răng có khả năng gây viêm nướu vì.

Chứa nhiều vi khuẩn

Gây chảy máu nướu

Tạo bề mặt lưu giữ mảng bám răng

Dễ gây sâu răng

Hoại tử men góc răng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tật thở bằng miệng dễ gây viêm nướu vì.

Vi khuẩn dễ thâm nhập

Cao răng cứng khó lây

Mảng bám răng dai và dính chặt

Các răng hở dễ gây hiện tượng nhét thức ăn

Hình thành cao răng nhanh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay đổi về nội tiết ở phụ nữ ảnh hưởng đến bệnh nha chu.

Gây viêm nướu.

Thành lập túi nha chu.

Răng lung lay.

Nướu viêm dễ chảy máu.

Gia tăng mảng bám răng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của chấn thương khớp cắn là.

Gây viêm nướu

Chảy máu nướu

Tiêu men gốc răng

Gây bệnh suy nha chu (viêm nha chu thanh niên)

Tiêu xương ổ răng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng chủ yếu của viêm nha chu phá hủy.

Răng lung lay và di chuyển.

Có mủ.

Đau âm ỷ kéo dài.

Có túi nha chu.

Cao răng dưới nướu nhiều.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị dịch tễ học, yếu tố cơ bản để chẩn đoán viêm nướu.

Nướu đổi màu.

Mất lấm tấm da cam.

Tăng tiết dịch nướu.

Nướu viêm chảy máu và mủ.

Nướu chảy máu khi thăm khám.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diễn tiến của bệnh viêm nha chu phá huỷ là.

Phá hủy liên tục và đều.

Theo chu kỳ.

Tiến triển nhanh.

Đau ở giai đoạn cuối.

Đau và có mủ ở giai đoạn đầu.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng chủ yếu để chẩn đoán phân biệt giữa viêm nướu và viêm nha chu là.

Cao răng dưới nướu.

Chảy máu nướu.

Đau nhức nhiều và có mủ.

Tụt nướu.

Có túi nha chu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm nướu gây

Tổn thương men gốc răng.

Tổn thương nướu và dây chằng.

Tổn thương nướu.

Mòn cổ răng.

Tiêu xương ổ răng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy nha chu ở giai đoạn đầu có dấu chứng sau.

Mất bám dính, răng lung lay và di chuyển bất thường.

Chảy máu nướu.

Cao răng trên nướu và dưới nướu.

Có túi nha chu.

Mủ chảy ra ở các chân răng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng cơ bản để chẩn đoán khác biệt giữa viêm nha chu phá hủy và suy nha chu ở giai đoạn đầu là.

Nướu viêm.

Răng lung lay và di chuyển nhiều.

Tụt nướu.

Có mủ chảy ra.

Đau nhức.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe nha chu là biến chứng của.

Viêm quanh chóp.

Viêm tủy đảo ngược.

Viêm mô tế bào.

Viêm xoang hàm.

Viêm nha chu phá hủy.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Túi nha chu được thành lập do

Sự tiêu xương ổ răng.

Biểu mô bám dính di chuyển về phía chóp răng.

Biểu mô bám dính di chuyển về phía mão răng.

Biểu mô bám dính di chuyển về phía chóp răng kèm theo sự tiêu xương ổ răng.

Biểu mô bám dính bị tiêu hủy hoàn toàn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh suy nha chu

Thường xảy ra ở lứa tuổi 35 - 44.

Là giai đoạn tiếp theo của bệnh viêm nha chu phá hủy.

Chịu ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng.

Do nguyên nhân toàn thân là chủ yếu.

Do nguyên nhân tại chỗ gây nên là chủ yếu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Túi nha chu.

Chính là khe nướu.

Có hai vách cứng.

Đáy túi nằm ở đường nối men răng và men gốc răng.

Đáy túi nằm ở vị trí biểu mô bám dính.

Không có vách mềm.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh nha chu việc đầu tiên phải làm là.

Cạo cao răng.

Nạo túi nha chu.

Hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

Điều trị các sang thương cấp tính.

Cạo cao răng và điều trị các sang thương cấp tính.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kế hoạch điều trị bệnh viêm nha chu phải tuần tự các bước giống viêm nướu và tiếp theo.

Phẫu thuật nha chu.

Mài điều chỉnh khớp cắn.

Nạo túi nha chu.

Cố định các răng.

Phục hình các răng mất.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm nướu bao gồm.

Loại bỏ hết kích thích tại chỗ.

Cạo láng gốc răng và nạo túi nha chu.

Điều trị sang thương cấp tính và nạo túi.

Nhổ răng lung lay và phục hình các răng mất.

Mài điều chỉnh khớp cắn.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp phòng ngừa bệnh nha chu hiệu quả là.

Vệ sinh răng miệng đúng phương pháp.

Chế độ ăn uống thích hợp.

Tăng cường lượng vitamin C.

Giảm thiểu ăn đường và các sản phẩm từ đường.

Không dùng tăm để lấy thức ăn.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng khi bệnh chưa xảy ra bao gồm.

Cạo cao răng.

Chụp phim X quang để phát hiện những tổn thương sớm.

Điều trị sớm các sang thương cấp tính để tránh các biến chứng.

Phẫu thuật nạo túi nha chu.

Phục hình các răng mất.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nha chu xảy ra khi.

Có sự hiện diện của một số lượng lớn vi khuẩn ở miệng.

Cơ chế bảo vệ của cơ thể kém.

Có nhiều cao răng và mảng bám răng.

Mất cân bằng giữa một bên là vi khuẩn đặc hiệu tập trung và một bên là cơ chế bảo vệ có ở mô nha chu.

Vệ sinh răng miệng kém.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nha chu tăng dần theo lứa tuổi là do.

Cao răng nhiều.

Mắc một số bệnh toàn thân.

Mất răng.

Kết quả của nhiều lần viêm.

Sức khoẻ kém.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu xương ổ răng trong bệnh nha chu gây hậu quả.

Phá huỷ men gốc răng.

Viêm nướu.

Giảm diện tích bám dính của dây chằng nha chu.

Thành lập cao răng nhanh hơn.

Răng dễ bị sâu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack