vietjack.com

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 5
Quiz

600+ câu trắc nghiệm Răng hàm mặt có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trám ống tuỷ không kín có thể gây nên:

Viêm tuỷ cấp.

Viêm tuỷ kinh niên.

Vôi hoá ống tuỷ.

Nang chân răng.

Viêm quanh chóp.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm tuỷ không có khả năng hồi phục có thể gây nên:

Áp xe nha chu.

Áp xe tái phát.

Viêm quanh chóp răng mãn tính.

Viêm nướu.

Viêm quanh chóp răng cấp tính.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây viêm tuỷ cấp là:

Sâu men

Viêm nha chu

Thiểu sản men

Vôi hóa ống tuỷ

Chấn thương nhẹ liên tục

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị viêm tuỷ thường dễ bị hoại tử vì:

Mạch máu tuỷ nhỏ nên nuôi dưỡng ít.

Chóp răng đóng kín.

Tuỷ răng là một khối mô liên kết non.

Tuỷ răng bị bao phủ bởi một lớp dày men và ngà.

Tuỷ răng nằm trong 1 xoang cứng, kín và mạch máu tuỷ là mạch máu tận cùng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị viêm tủy thường đau lan toả vì:

Trong tủy thường có nhiều mạch máu và thần kinh

Dây thần kinh trong tủy là dây cảm giác.

Dây thần kinh trong tủy là dây cảm nhận.

Tủy nằm trong một xoang cứng kín.

Thần kinh trong tủy là các sợi thần kinh tận cùng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của viêm tuỷ có khả năng hồi phục là:

Đau âm ỉ.

Đau do kích thích và kéo dài vài giây sau khi hết kích thích.

Đau tự phát.

Đau do kích thích và hết đau khi hết kích thích.

Đau do mạch đập.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm tuỷ kinh niên có dấu chứng:

Đau dữ dội

Gõ ngang đau

Đau nhẹ khi có kích thích

Gõ dọc đau nhiều

Đau từng cơn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội tiêu là một hình thể của:

Viêm tuỷ cấp.

Viêm tuỷ có khả năng hồi phục.

Viêm quanh chóp cấp.

Viêm tuỷ kinh niên.

Áp xe quanh chóp cấp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác biệt giữa tủy triển dưỡng và nướu triển dưỡng dựa vào:

Hình ảnh của nấm đỏ

Vị trí lỗ sâu

Độ sống của tuỷ răng

Dấu chứng chảy máu và đau nhức

Đau nhức nhiều

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán vôi hoá ống tuỷ dựa vào:

Răng đau tự phát

Răng đau khi ăn nóng

Đau âm ỷ kéo dài

Hình ảnh X quang

Có lỗ dò

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng chủ quan chính của viêm tuỷ cấp là đau:

Do kích thích.

Tự phát kéo dài.

Khi làm việc.

Khu trú.

Nhói như điện dật.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán viêm tuỷ cấp, chỉ cần dựa vào:

Triệu chứng chủ quan.

Phim X Quang.

Khám đáy lổ sâu và nạo ngà mềm.

Gõ dọc.

Thử điện và nhiệt.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán viêm tuỷ có khả năng hồi phục khác với sâu ngà là:

Đau khi có kích thích.

Đáy lỗ sâu có nhiều ngà mềm.

Đau khu trú.

Đau khi có kích thích và kéo dài vài giây đến vài phút sau khi kích thích được loại bỏ.

Nóng và lạnh đều đau.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy tuỷ bán phần là một phương pháp điều trị:

Viêm tuỷ không hồi phục.

Tuỷ hoại tử.

Áp xe quanh chóp cấp.

Viêm quanh chóp mãn.

Răng chấn thương lộ tuỷ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm tuỷ có khả năng hồi phục:

Lấy tủy buồng.

Trám amalgam.

Trám composite.

Che tủy.

Lấy tủy toàn phần.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm quanh chóp là hình thể bệnh lý của:

Viêm tuỷ có khả năng hồi phục.

Viêm tuỷ không có khả năng hồi phục.

Bệnh lý ngà răng.

Bệnh lý vùng quanh chóp răng.

Tủy hoại tử.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng chủ quan nổi bật của viêm quanh chóp cấp là:

Đau tự phát.

Đau lan toả.

Răng có cảm giác trồi, cắn đau.

Đau dữ dội.

Đau kéo dài.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe quanh chóp răng cấp khác với áp xe nha chu là:

Tuỷ răng còn sống.

Có túi nha chu.

Tuỷ răng chết.

Sưng gần cổ răng hơn.

Tuỷ răng có thể sống hoặc chết.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng đặc trưng của viêm quanh chóp răng mãn tính là:

Có lỗ dò.

Răng lung lay nhiều.

Răng đau khi gõ.

Răng đổi màu, X Quang có vùng thấu quang quanh chóp.

Răng có cảm giác trồi cao.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán khác biệt giữa áp xe quanh chóp cấp và áp xe tái phát dựa vào:

Hình ảnh X Quang.

Tuỷ răng sống hoặc chết.

Dựa vào tiền sử.

Có lỗ dò.

Triệu chứng tại chỗ và toàn thân.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chóp răng có hình ảnh thấu quang rõ nét trên phim tia X chứng tỏ răng bị:

Hoại tử tuỷ

Áp xe quanh chóp răng cấp tính

Viêm quanh chóp răng cấp tính

Viêm quanh chóp răng mãn tính

Viêm tuỷ kinh niên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán khác biệt giữa viêm quanh chóp răng mãn tính và áp xe tái phát dựa vào:

Hình ảnh X Quang.

Tuỷ không chết.

Răng lung lay.

Có lỗ dò.

Dựa vào tiền sử.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm quanh chóp cấp cần:

Sử dụng kháng sinh, giảm đau

Mở tuỷ để trống

Lấy tuỷ toàn phần

Mài điều chỉnh khớp răng

Lấy tuỷ buồng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị áp xe quanh chóp cấp tính việc đầu tiên nên làm là:

Điều trị thuốc kháng sinh giảm đau

Nhổ răng

Điều trị nội nha

Rạch áp xe hoặc mở tuỷ để trống

Điều trị thuốc giảm đau

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nha chu là bệnh phá huỷ:

Mô nướu, dây chằng nha chu, xương ổ răng và ngà răng.

Mô nướu, dây chằng nha chu và xương ổ răng.

Xương ổ răng, nướu, men gốc răng và biểu mô bám dính.

Xương ổ răng, mô nướu, men gốc răng và dây chằng nha chu.

Xương ổ răng, nướu, dây chằng nha chu và men răng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ viêm nướu ở lứa tuổi 15 theo điều tra sức khoẻ răng miệng ở Việt Nam năm 1999 - 2000 là:

97,22%.

96%.

80%.

99%.

95,6%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nha chu là bệnh có liên quan:

Chỉ với bệnh toàn thân

Các bệnh toàn thân và tại chỗ

Các bệnh toàn thân và môi trường sống

Các bệnh toàn thân, tại chỗ, môi trường sống, khớp thái dương hàm

Yếu tố tại chỗ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của khe nướu:

Biểu mô mỏng nhưng bề mặt được hoá sừng.

Khe nướu gồm hai thành ba vách.

Khe nướu là nơi lưu giữ các mảnh vụn thức ăn.

Khe nướu là nơi tiếp xúc của nướu dính vào mặt răng.

Có lớp biểu mô bám dính ở đáy của khe nướu.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dây chằng nha chu:

Là tổ chức mô liên kết có nguồn gốc trung bì.

Gồm các sợi Collagen dễ bị đứt do lực cắn nhai.

Thành phần chính là các tế bào và mạch máu.

Chức năng cột răng vào xương ổ.

Chức năng nuôi dưỡng men răng và men gốc răng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính của nướu dính là:

Dai và chắc.

Di động được.

Dính chặt vào men răng và men gốc răng.

Có màu hồng không dính vào men răng, tạo nên khe nướu.

Bề rộng của nướu dính không thay đổi.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack