30 câu hỏi
Vết thương thường xé toát tổ chức:
Chột
Rách da
Đụng dập
Bỏng
Xuyên thủng
Vết thương không gây rách da:
Xây xác và hỏa khí
Đụng dập và hỏa khí
Xây xác và đụng dập
Chột và xây xác
Chột và đụng dập
Điều trị vết thương thiếu hổng ở mặt, cần đặc biệt quan tâm:
Đóng kín vết thương
Phục hồi chức năng
Chống nhiễm trùng
Tăng cường sức đề kháng
Phục hồi thẩm mỹ
Điều quan trọng nhất trong điều trị vết thương hàm mặt:
Chãi rữa vết thương thật
Khâu đẹp
Chống viêm tốt
Tạo vạt đúng
Kháng sinh liều cao
Mục đích của phương pháp khâu Donati:
Cầm máu tốt
Tránh nhiễm trùng
Thẩm mỹ
Giảm căng
Không trở ngại phát âm
Phương pháp khâu trong da thường sử dụng trong trường hợp:
Vết thương quá căng
Vết thương có thông với hốc tự nhiên
Lộ xương nhiều
Thiếu hổng lớn
Vết thương thẳng, không căng
Đặc điểm xương hàm trên:
Là xương ngoài đặc trong xốp
Cố định nên dễ gãy
Ít mạch máu nuôi dưỡng hơn xương hàm dưới
Liên quan mật thiết với các cơ quan giác quan
Có hệ cơ nhai bám tận
Gãy xương hàm trên là một cấp cứu vì:
Chảy máu nhiều
Thường gãy răng và xương ổ răng
Thường gãy kèm xương chính mũi
Thường gãy kèm xương gò má
Chấn thương trực tiếp và mạnh
Đặc điểm chấn thương xương hàm trên:
Có di lệch thứ phát
Liền can chậm
Chảy máu ít
Lực tác động thường gián tiếp
Liên quan khối xương tầng mặt giữa
Gãy Le Fort II là:
Tách rời sọ mặt thấp, dưới xương gò má
Tách rời sọ mặt giữa, dưới xương gò má
Tách rời sọ mặt cao, dưới xương gò má
Tách rời sọ mặt giữa, trên xương gò má
Tách rời sọ mặt cao, trên xương gò má
Lannelogue có đường gãy:
Dọc giữa, tách rời 2 xương hàm trên
Hình tam giác
Dọc phối hợp chia xương thành 3 đoạn
3 dọc và 1 ngang
Dọc bên qua răng số 2 hoặc 3
Loại gãy liên quan trực tiếp sọ não:
Le Fort I
Le Fort II
Le Fort III
Walther
Lannelogue
Dấu Guérin có trong gãy xương hàm trên loại:
Le Fort I
Le Fort II
Le Fort III
Lannelogue
Richet
Dấu "đeo hàm giả" có trong gãy xương hàm trên loại:
Le Fort I
Bassereau
Lannelogue
Richet
Huet
Song thị thường xảy ra trong gãy xương hàm trên loại:
Le Fort I
Le Fort II
Le Fort III
Lannelogue
Huet
Dấu tê mặt xuất hiện trong:
Lannelogue
Richet
Walther
Le Fort I
Le Fort II
Chẩn đoán Le Fort I cần phim nào nhất:
Simpson
Belot
Mặt thẳng và nghiêng
Blondeau
Hirtz
Chẩn đoán Le Fort III không cần phim nào:
Hirtz
Mặt thẳng và nghiêng
CT Scanner
Blondeau
Hàm chếch
Chẩn đoán Le Fort II cần phim nào nhất:
Schuller
Belot
Hàm chếch
Parma
Blondeau và Hirtz
Nguyên tắc quan trọng nhất trong xử trí chấn thương xương hàm trên:
Phục hồi chức năng ăn nhai
Phục hồi phát âm
Lưu ý các cơ quan giác quan
Chú trọng thẩm mỹ
Ưu tiên sọ não
Sơ cứu tại chỗ gãy xương hàm trên (XHT) là:
Treo XHT vào xương gò má
Treo XHT vào mấu mắt ngoài
Nắn chỉnh bằng tay, cố định băng cằm-đỉnh
Cố định cung Tiguerstedt
Cố định theo Stout
Phẫu thuật Thomas được chỉ định trong gãy xương hàm trên loại:
Richet
Huet
Le Fort I
Le Fort II
Le Fort III
Xương hàm dưới (XHD) sau khi gãy thường bị di lệch thứ phát vì:
Có hệ cơ nhai bám tận với lực đối kháng
Có nhiều điểm nhô nổi lên giữa cổ và mặt
Có răng tạo khớp cắn với hàm trên cố định
Có nhiều điểm yếu
Tất cả đều đúng
Xương hàm dưới dễ gãy vì:
Là xương di động
Có nhiều điểm nhô nổi lên giữa cổ và mặt
Có hệ cơ nhai bám tận với lực đối kháng
Có răng cắm vào xương ổ răng
Chỉ được nuôi dưỡng bởi động mạch răng dưới
Đặc điểm của xương hàm dưới:
Xương xốp
Liên quan mật thiết các giác quan
Thành phần của khối xương tầng mặt giữa
Nhiều mạch máu nuôi dưỡng
Ngoài đặc trong xốp
Trong gãy xương hàm dưới, đặc điểm nào sau đây là sai:
Chảy máu ít hoặc không chảy máu
Thường gãy thường ở các vùng nhô
Liền can nhanh hơn xương hàm trên
Có di lệch thứ phát
Có thể cố định nhờ răng
Gãy toàn bộ một đường xương hàm dưới gồm:
Giữa, bên, góc hàm, cành lên, lồi cầu
Cành ngang, cành lên, lồi cầu
Cành ngang, cành lên, mõm vẹt
Cành ngang, góc hàm, cành lên
Cành ngang, cành lên
Các loại gãy toàn bộ xương hàm dưới:
1 đường, 2 đường, 3 đường, phức tạp.
1 đường, đối xứng, không đối xứng, 3 đường
1 đường, đối xứng, không đối xứng, phức tạp
1 đường, 2 đường, phức tạp
1 đường, 2 đường, 3 đường
Gãy từng phần xương hàm dưới là gãy:
Cành ngang
Lồi cầu
Cành cao
Xuyên thủng
Xương ổ răng
Vị trí xác định gãy vùng bên xương hàm dưới (XHD):
Từ mặt gần răng 3 đến mặt xa răng 8
Từ mặt gần răng 5 đến mặt xa răng 7
Từ mặt gần răng 5 đến mặt xa răng 8
Từ mặt gần răng 3 đến mặt xa răng 7
Từ mặt gần răng 4 đến mặt xa răng 7
