30 câu hỏi
Thuốc co mạch trong thành phần của thuốc tê:
Gây tăng huyết áp, tăng nhịp tim
Ngăn tác dụng giãn mạch của thuốc tê
Có thể gây hoại tử do thiếu máu, nhất là khi chích ở khẩu cái
Kiểm soát đau hiệu quả
Tất cả các câu trên đều đúng
Khi nhổ răng cho bệnh nhân có bệnh tim mạch:
Không sử dụng thuốc tê có adrenalin
Phải dùng kháng sinh trước nhổ để ngăn Osler nếu cần thiết
Kiểm soát tốt huyết động trước nhổ
Câu A, C đúng
Tất cả đều đúng
Theo Archer, răng mọc lệch có thể là:
Mọc hoàn toàn.
Mọc một phần.
Răng không mọc.
Răng mọc kẹt hoặc không kẹt
Các câu trên đều đúng.
Trong các ưu điểm sau, ưu điểm của vạt hình thang trong nhổ răng khôn hàm dưới lệch:
Mở hẹp, tránh tổn thương nướu cổ răng kế bên.
Mở rộng, nhìn rõ răng đã nhổ, răng kế cận và xương bao quanh.
Tránh cắt đứt một số sợi thần kinh miệng và các mạch máu vùng nướu mặt ngoài.
Mạch máu nuôi vạt nhiều.
Câu B,C,D đúng.
Vật lý trị liệu trong biến chứng phù sau phẫu thuật răng ngầm lệch là:
Chườm nóng trong 24 h đầu, chườm lạnh trong các ngày sau.
Chườm lạnh trong 24 giờ đầu, chườm nóng trong các ngày sau.
Chỉ chườm nóng, không áp lạnh.
Chỉ áp lạnh, không chườm nóng
Các câu trên đều sai.
Khi còn một vài răng mà đã có chỉ định làm hàm giả hoàn toàn, ta nên:
Nhổ dần từng răng
Nhổ dần từng răng có ghi lại chiều cao khớp cắn và khớp cắn trung tâm, màu sắc, hình dạng răng thật trước
Chỉ cần nhổ tất cả các răng cùng một lúc
Nhổ dần từng răng kết hợp điều chỉnh mào xương ổ răng
Nhổ tất cả răng kết hợp điều chỉnh mào xương ổ răng
Đối với bọc mủ sàn miệng:
Gây tê cận chóp
Rạch dẫn lưu ngay chỗ sưng nhất.
Rạch dẫn lưu sát xương hàm để dẫn lưu mủ tốt.
Rạch thấp sát xương hàm để tránh phạm vào thần kinh lưỡi, động mạch và tĩnh mạch sàn miệng.
C, D đúng.
Đường PAOLI là đường chạy từ:
Điểm giữa mũi trán tới điểm cách góc hàm 5cm về phía trước trên đường bờ dưới xương hàm.
Điểm giữa mũi trán tới điểm cách góc hàm 4cm trên đường bờ dưới xương hàm dưới.
Điểm giữa mũi trán tới điểm cách góc hàm 3cm về phía trên đường bờ dưới xương hàm dưới.
Điểm giữa mũi trán tới điểm cách góc hàm 2cm về phía trước trên đường bờ dưới xương hàm dưới.
Điểm giữa mũi trán tới điểm cách góc hàm 1cm về phía trước trên đường bờ dưới xương hàm dưới.
Vùng an toàn giữa môi dưới và cằm được giới hạn bởi hai đường thẳng chạy từ:
Giữa môi dưới tới điểm giữa bờ xương hàm dưới ở hai bên.
Giữa môi dưới bờ tới điểm 1/3 ngoài bờ dưới xương hàm dưới ở hai bên.
Giữa môi dưới tới điểm 1/3 trong bờ dưới xương hàm dưới ở hai bên.
Giữa môi dưới tới góc hàm ở hai bên
Tất cả câu trên đều sai.
Kỹ thuật nhổ răng khôn dưới ngầm:
Cắt xương ổ răng - nhổ răng - tạo vạt niêm mạc - nạo giũa, bơm rửa - may.
Tạo vạt niêm mạc - cắt xương - nhổ răng - nạo giũa, bơm rửa - may.
Tạo vạt niêm mạc - cắt xương ổ răng – nhổ răng - nạo giũa, bơm rửa
Tạo vạt niêm mạc - nhổ răng - cắt xương ổ răng – may
Tạo vạt niêm mạc - cắt xương ổ răng - nạo giũa, bơm rửa - may.
Nguyên tắc chính cần lưu ý khi cắt xương là:
Dùng kềm gặm xương rồi dũa nhẵn đối với gai xương ổ răng
Tránh để lại xương bén nhọn
Dùng mũi khoan trụ cắt hoặc dùng mũi khoan tròn kết hợp với đục
Dùng mũi khoan chẽ quanh và chia nhỏ lồi xương
Dùng mũi khoan nhựa bào phẳng lồi xương
Ở trẻ em, vị trí gai Spix thấp hơn so người lớn vì thế không nên chích quá cao.
Đúng
Sai
Mủ do vi khuẩn kỵ khí trong abces vùng miệng hàm mặt có các đặc điểm sau:
Mủ đen bẩn, mùi khắm
Mủ vàng, mùi thối
Mủ xanh, không mùi
Mủ lẫn máu
Câu C, D đúng
Kỹ thuật nhổ nhiều răng với điều chỉnh xương ổ không tạo vạt gồm các bước:
Nhổ răng bằng kềm và bẫy
Dùng kềm gặm xương bấm bớt vách ngoài xương ổ
Nạo sạch mô nhiễm trùng dũa nhẵn bờ xương bơm rữa sạch
May kín vết mổ
Tất cả các bước trên
Cố định răng thường áp dụng trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
Cố định răng để điều trị nha chu
Khớp viêm do răng bị chấn thương hoặc nhiễm trùng
Răng bị cắt chóp quá nhiều nên lung lay
Răng cấy lại hay cấy chuyển
Răng bị gãy chân nên lung lay
Nguyên tắc cơ bản của hành vi phẫu thuật lúc bắt đầu mổ là:
Nắm vững chẩn đoán và kế hoạch điều trị bệnh nhân cần phẫu thuật
Lấy dụng cụ và đặt dụng cụ theo thứ tự trên bàn dụng cụ mổ
Dự kiến rõ ràng các bước cần tiến hành phẫu thuật
Câu A, B đúng
Câu A, C đúng
Phân vùng A an toàn là vùng:
Nằm phía trước thân sau cơ hai thân
Nằm phía sau thân trước cơ hai thân
Nằm phía trước thân trước cơ hai thân
Nằm phía sau thân sau cơ hai thân
Nằm trên bụng sau cơ hai thân
Phân vùng B an toàn là vùng:
Nằm phía sau thân trước cơ hai thân
Nằm phía trước thân trước cơ hai thân
Nằm phía sau thân sau cơ hai thân
Nằm trên bụng sau cơ hai thân
Nằm phía trước thân sau cơ hai thân
Phân vùng C: khá nguy hiểm là vùng:
Nằm dưới bụng sau cơ hai thân
Nằm trên bụng sau cơ hai thân
Nằm phía trước bụng trước cơ hai thân
Nằm phía trước bụng sau cơ hai thân
Nằm phía sau bụng trước cơ hai thân
Phân vùng D rất nguy hiểm là vùng:
Nằm phía trước thân sau cơ hai thân
Nằm phía trước thân trước cơ hai thân
Nằm phía sau thân sau cơ hai thân
Nằm phía dưới bụng sau cơ hai thân
Nằm phía trên bụng sau cơ hai thân
Đối với bệnh nhân có bệnh sinh chảy máu trước khi tiến hành nhổ răng cần chuẩn bị:
Chọn phương pháp nhẹ nhàng tránh sang chấn
Thuốc cầm máu và cách cầm máu hiệu quả tại chỗ
Adrénoxyl chích dưới da hoặc tiêm bắp thịt 500-1000 mg/ngày
Câu A, B đúng
Câu A, B, C đúng
Đối với bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, trước khi nhổ răng cần chuẩn bị:
Cầm máu tại chỗ thật tốt
Truyền máu trước và sau nhổ răng
Nên cho thuốc kháng sinh uống
Câu A, B đúng
Câu A, B, C đúng
Nhổ răng thường có thể gây tác hại cho xoang hàm, dây thần kinh hàm dưới vì:
Chóp răng ở vị trí giải phẫu bình thường
Chóp răng sát vùng xoang hàm
Chóp răng sát vùng dây thần kinh hàm dưới
Câu B, C đúng
Tất cả đều đúng
Các yếu tố góp phần quyết định mức độ khó của quá trình nhổ răng:
Tình trạng răng bị cứng khớp và quá triển cement
Tình trạng tâm lý và sức khỏe toàn thân của bệnh nhân
Tình trạng lâm sàng và X-quang răng cần nhổ
Câu B và C đúng
Tất cả các câu trên đều đúng
Khi dùng kìm để nhổ răng hàm trên:
Nên bảo bệnh nhân hơi ngậm miệng để má đỡ căng và cử động lung lay của kìm dễ thực hiện hơn
Nên bảo bệnh nhân hơi ngậm miệng để giảm tổn thương mô mềm
Nên lung lay theo cử động xoay tròn và đa số các chân răng khôn đã bắt đầu chụm lại thành một chân duy nhất
Không nên lung lay răng theo chiều ngoài-trong, và hơi ra ngoài nhiều do vách xương ngoài mỏng
Tất cả các câu trên đều đúng
Khi nhổ răng nanh hàm trên bên phải:
Ngón tay cái của bàn tay trái đặt ở hành lang, ngón trỏ đặt ở khẩu cái
Ngón tay cái của bàn tay trái đặt ở khẩu cái, ngón trỏ đặt ở hành lang
Nên chỉ sử dụng nạy để nhổ răng
Câu A, C đúng
Câu B, C đúng
Khi gây tê vùng dây thần kinh xương ổ dưới:
Nhổ được răng cối lớn cùng bên chích sau khi gây tê bổ sung thần kinh lưỡi bằng chích vào niêm mạc mặt trong răng cần nhổ.
Nhổ được răng cối lớn cùng bên chích sau khi gây tê bổ sung thần kinh miệng bằng chích vào niêm mạc mặt ngoài răng cần nhổ.
Không lấy được tủy răng cối lớn cùng bên chích nếu không gây tê bổ sung bằng cách chích vào buồng tủy.
Không thể nhổ được răng cối nhỏ cùng bên chích
Tất cả các câu trên đều sai
Chỉ định nhổ răng, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
Tất cả răng mọc ngầm đều phải nhổ
Răng sữa đến thời kỳ thay thế còn tồn tại quá lâu trong khi răng vĩnh viễn thay thế đã mọc ở vị trí bình thường.
Răng dư gây mất đối xứng cung hàm
Răng cần nhổ trước một số điều trị đặc biệt như phẫu thuật tim
Tất cả đều đúng
Không nên nhổ răng trong các trường hợp sau:
Bệnh lý toàn thân ở giai đoạn ổn định
Răng gây biến chứng viêm tại chỗ mà không điều trị bảo tồn được
Răng lệch không kéo lại về đúng vị trí trên cung hàm được
Viêm quanh thân răng cấp tính ở các răng mọc lệch
Câu B, D đúng
Khi sử dụng nạy để nhổ răng, có thể tạo ra các loại lực sau:
Lực kéo, lực xoay, lực đòn bẩy
Lực chêm, lực xoay, lực đòn bẩy
Lực chêm, lực xoay, lực kéo
Lực đòn bẩy, lực kéo
Lực xoay, lực kéo
