30 câu hỏi
Mổ chóp chân răng theo phương pháp cắt bỏ xương ổ trong trường hợp:
Chóp chân răng nhỏ, gãy, khó có thể lấy ra bằng phương pháp nhổ thường
Chóp chân răng có nhiễm trùng
Chóp chân răng quá nhỏ khó lấy, không nhiễm trùng hoặc sát xương hàm hay ống răng dưới.
Không cần xác định trên phim tia X
Không cần dụng cụ riêng biệt
Khi nói về khâu vô trùng trong dụng cụ nhổ răng:
Nhổ răng thường hay nhổ bằng phương pháp phẫu thuật chung phòng
Vô trùng dụng cụ nhổ phải như dụng cụ phẫu thuật
Quan trọng trong khâu diệt trùng chứ không quan trọng trong việc bảo quản
Khi nhổ răng xong thì rửa những dụng cụ thường
Không quan trọng trong việc vô trùng dụng cụ
Đối với bọc mủ tiến triển ra ngoài da ở vùng má và vùng dưới hàm:
Cần thiết phải gây tê vùng.
Rạch da theo các nếp nhăn ở vùng má và song song với bờ dưới xương hàm.
Vì lý do thẩm mỹ ta không cần rạch dẫn lưu.
A, B đúng.
A, B, C đúng.
Gây tê bề mặt:
Gây tê các tiểu thể thần kinh và những nhánh tận cùng của dây thần kinh cảm giác
Được chỉ định để nhổ răng
Chỉ định nhổ răng ở các bệnh nhân có bệnh lý toàn thân
Có tác dụng thẩm thấu hay tạo lạnh làm tê đầu mút của những sợi thần kinh ngoại biên.
Tất cả các câu trên đều sai
Gây tê cận chóp (gây tê vùng):
Là gây tê trên màng xương
Được sử dụng khi can thiệp nhiều răng (tê 3 răng: răng ngay chỗ đâm kim và răng trước đó, sau răng tê vừa)
Không nên đâm kim qua lớp màng xương, nguy cơ làm rách lớp màng xương gây đau và tụ máu
Câu A và B đúng
Chỉ có câu C đúng
Gây tê dây chằng:
Chống chỉ định trong trường hợp nhiễm trùng cấp tại vị trí chích
Thay thế cho gây tê cận chóp thất bại
Có thể thực hiện ở các vị trí như mặt xa răng cối lớn hàm dưới
Câu A và B đúng
Tất cả các câu trên đều đúng
Gây tê vách:
Hiệu quả tê trên tủy ngắn
Chống chỉ định khi răng bị tiêu xương thành lập túi
Gây tê răng sữa khi gây tê bề mặt thất bại
Câu A và C đúng
Câu A và B đúng
Chỉ định gây tê dây thần kinh xương ổ trên sau:
Răng cối lớn trên cùng bên và các mô nâng đỡ khi gây tê tại chỗ không hiệu quả hay chống chỉ định.
Răng cối nhỏ trên khi không đạt được hiệu quả tê bằng kỹ thuật gây tê thần kinh xương ổ trên trước
Răng cửa, răng nanh, răng cối nhỏ trên cùng bên
Nhiễm trùng hay viêm cấp tính tại vùng chích
Tất cả các câu trên đều sai
Gây tê vùng dây thần kinh xương ổ dưới:
Được chỉ định khi can thiệp trên mô xương và các răng hàm dưới cùng bên chích
Áp dụng cho mọi lứa tuổi nếu cần thiết
Tỉ lệ thành công thấp so với kỹ thuật gây tê khác
Câu A và C đúng
Tất cả các câu trên đều đúng
Biến chứng viêm ổ răng khôn sau nhổ răng:
Triệu chứng chủ yếu là đau dữ dội, ít đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường
Thường do nguyên nhân nhiễm trùng hay sót dị vật
Có hiện diện mô hạt viêm trong ổ răng
Câu A và C đúng
Tất cả các câu trên đều sai
Năm bước giải phẫu cắt bỏ xương trong nhổ răng bằng phương pháp cắt bỏ xương ổ theo thứ tự là:
Tạo vạt, cắt xương, nhổ răng, nạo dũa, may
Cắt xương, tạo vạt, nhổ răng nạo dũa, may
Cắt xương, nhổ răng, tạo vạt, nạo dũa, may
Cắt xương, nhổ răng, nạo dũa, tạo vạt, may
Tạo vạt, cắt xương, nạo dũa, nhổ răng, may
Nhổ nhiều răng là nhổ một số răng trong một lần theo qui ước là:
5 cái răng trở lên
4 cái răng trở lên
3 cái răng trở lên
2 cái răng trở lên
Tất cả đều đúng
Khi gây tê, đề phòng tai nạn gãy kim xảy ra:
Cần đổi hướng kim ở trong mô khi có vướng mắc
Cần phải chích lút hết kim vào mô để tránh gãy kim
Chọn kim có kích thước và chiều dài phù hợp với kỹ thuật gây tê
Cần sử dụng kim có đường kính nhỏ
Tất cả các câu trên đều sai
Biến chứng cứng khít hàm do gây tê, câu nào sau đây KHÔNG đúng:
Chấn thương cơ hay mạch máu tại vùng hố thái dương là nguyên nhân thường gặp nhất
Có thể gặp trong nhiễm trùng sau khi gây tê
Tác dụng gây độc trên cơ vân của thuốc tê
Thường kéo dài từ 4 đến 5 ngày
Đâm kim lại nhiều lần trên cùng 1 vùng cũng là yếu tố làm dễ
Bệnh thiếu prothrombin thường gặp trong những trường hợp sau:
Thiếu sinh tố K
Thiếu muối mật
Chức năng gan suy giảm
Câu A, C đúng
Câu A, B, C đúng
Khâu quan trọng nhất trong nhổ răng:
Chuẩn bị bệnh nhân trước nhổ răng
Chăm sóc bệnh nhân trong lúc nhổ răng
Chăm sóc bệnh nhân sau nhổ răng
Câu A, B đúng
Câu B, C đúng
Tính chất của bệnh ưa chảy máu (hemophilie):
Thời gian chảy máu: 10 – 20 phút
Thời gian đông máu: kéo dài hàng giờ
Tiểu cầu giảm rõ rệt < 100.000/mm3
>
Câu A, B đúng
Câu A, B, C đúng
Bệnh nhân có kinh nguyệt trong nhổ răng:
Thường có trạng thái bất ổn
Có tình trạng chảy máu ở lợi răng nên chảy máu khó cầm
Nên hoãn nhổ đợi hết kinh nguyệt
Câu A, B, C đúng
Chỉ có C đúng
Phương pháp phẫu thuật Kazanjian và Clark là phương pháp phẫu thuật tạo ngách nướu loại:
Phương pháp dưới màng xương
Phương pháp trên màng xương
Phương pháp tách và di chuyển các cơ
Câu A, B đúng
Câu A, C đúng
Khi điều chỉnh mào xương ổ răng, ta làm:
Rạch niêm mạc sợi trên sống hàm hoặc trên vùng xương dự định cắt bỏ
Tách bóc sát xương
Cắt theo yêu cầu phần xương đã bộc lộ
Làm các điều đã nêu ở câu A, B, C
Chỉ làm các điều đã nêu ở câu A, C
Trong phẫu thuật trước phục hình, việc khám lâm sàng đánh giá trước mổ nhằm mục đích:
Để phát hiện những trở ngại làm hàm giả
Xác định loại phẫu thuật cần can thiệp
Loại bớt những trường hợp không cần thiết mổ
Câu A, B, C đúng
A, B đúng
Chống chỉ định trong phẫu thuật trước phục hình là:
Bệnh nhân còn quá trẻ
Bệnh nhân quá già yếu
Bệnh nhân suy yếu về tinh thần và các bộ phận trong cơ thể...
Câu A, B, C đúng
Câu B, C đúng
Các loại vạt chính thường rạch trong miệng là, ngoại trừ:
Vạt bán nguyệt
Vạt bao
Vạt hình thoi
Vạt tam giác
Vạt hình thang
Chuẩn bị bệnh nhân trước khi nhổ răng: chọn câu đúng
Không cần phải khám bệnh nhân
Chỉ cần khám bệnh nhân về toàn thân
Chỉ cần khám bệnh tại chỗ
Nhổ ngay theo yêu cầu của bệnh nhân
Cần khám kỹ bệnh nhân về toàn thân và tại chỗ
Khi nhổ răng cho bệnh nhân có bệnh lý tăng huyết áp thì có nguy cơ trước mắt:
Nhiễm trùng nhưng không cần thiết phải dùng kháng sinh
Chảy máu nếu trị số huyết áp tăng không khống chế được
Ngừng tim
Nhồi máu cơ tim
Xuất hiện cơn hen tim
Nhánh bên của thần kinh hàm dưới là:
Nhánh lưỡi và nhánh thần kinh huyệt răng dưới
Nhánh dưới ổ mắt
Nhánh thần kinh ổ trên trước và giữa
Nhánh thần kinh tai thái dương
Tất cả đều sai
Kỹ thuật nhổ nhiều răng rồi điều chỉnh xương ổ có tạo vạt gồm các bước:
Dùng kềm và bẫy nhổ các răng dự kiến
Tạo vạt
Dùng kềm gặm bớt vách ngoài xương ổ
Nạo sạch mô nhiễm trùng dũa nhẵn bờ xương, bơm rửa sạch
Tất cả đều đúng
Kỹ thuật tạo vạt niêm mạc hình thang nhổ răng khôn dưới ngầm:
Một cạnh từ sống hàm vùng răng đi lên đường chéo ngoài.
Một cạnh quanh cổ răng kế bên (R37-R47).
Một cạnh từ góc gingivo-nướu của răng kế bên chéo 45 xuống ngách lợi.
Một đường chéo ngoài xuống tam giác hậu hàm.
A, B, C đúng.
Để đảm bảo thẩm mỹ, đường rạch trong trích rạch abces và plegmon cần phải:
Ngắn và ngay trên ổ mủ.
Ngoài da từ xa, rạch bên cạnh abces, tránh rạch ngang trên abces.
Đủ dài và đủ sâu.
A, C đúng.
A, B đúng.
Phẫu thuật trước khi phục hình nhằm mục đích:
Tạo sự thẩm mỹ cho hàm giả sau này
Sửa chữa hoặc loại bỏ những dị dạng bẩm sinh hoặc những biến dạng xương hàm (xương ổ răng)
Sửa chữa hoặc loại bỏ những biến đổi phần mềm
B, C đúng
Tất cả đều đúng
