30 câu hỏi
Thành phần của bộ răng sữa:
4 cửa giữa, 4 cửa bên, 4 nanh, 8 cối lớn
4 cửa giữa, 4 cửa bên, 4 nanh, 8 cối nhỏ
8 cửa, 4 nanh, 4 cối nhỏ, 4 cối lớn I
8 cửa, 4 nanh, 8 cối
8 cửa, 4 nanh, 8 cối lớn
Thành phần của bộ răng vĩnh viễn gồm:
8 cửa, 4 nanh, 8 cối nhỏ, 12 cối lớn
8 cửa, 4 nanh, 12 cối nhỏ, 8 cối lớn
8 cửa, 4 nanh, 8 cối nhỏ, 4 cối lớn I, 8 cối lớn II
8 cửa, 4 nanh, 12 cối nhỏ, 4 cối lớn, 4 răng khôn
8 cửa, 4 nanh, 4 cối nhỏ, 4 cối lớn I, 8 cối lớn II, 4 răng khôn
Răng cối lớn I vĩnh viễn thay cho răng sữa nào:
Răng cối nhỏ I
Răng cối lớn I
Răng cối lớn II
Răng cối nhỏ II
Không thay cho răng sữa nào
Ở tuổi 12, trẻ có bao nhiêu răng vĩnh viễn:
20
24
26
28
32
Ký hiệu của răng nanh vĩnh viễn hàm trên bên phải:
13
23
33
43
53
Ký hiệu của răng hàm (cối) sữa thứ nhất hàm dưới bên trái:
54
65
74
85
55
48 là ký hiệu của răng:
Răng khôn hàm trên bên phải
Răng khôn hàm dưới bên phải
Răng cối lớn II hàm trên bên trái
Răng cối lớn II hàm dưới bên trái
Răng khôn hàm dưới bên trái
Chữ số ký hiệu vị trí của răng hàm trên vĩnh viễn bên phải là:
1
2
3
4
5
Chữ số ký hiệu răng cối sữa thứ hai:
1
2
3
4
5
Răng hàm (cối) lớn thứ nhất vĩnh viễn hàm trên có:
Hai chân: 1 trong, 1 ngoài
Ba chân: 1 trong, 2 ngoài
Hai chân: 1 xa, 1 gần
Ba chân: 2 trong, 1 ngoài
Ba chân: 2 xa, 1 gần
Răng hàm (cối) lớn thứ nhất vĩnh viễn hàm dưới có:
Hai chân: 1 trong, 1 ngoài
Ba chân: 1 trong, 2 ngoài
Hai chân: 1 xa, 1 gần
Ba chân: 2 trong, 1 ngoài
Ba chân: 2 xa, 1 gần
Răng hàm (cối) nhỏ thứ nhất vĩnh viễn hàm trên có:
Hai chân: 1 trong, 1 ngoài
Ba chân: 1 trong, 2 ngoài
Hai chân: 1 xa, 1 gần
Ba chân: 2 trong, 1 ngoài
Ba chân: 2 xa, 1 gần
Thành phần cấu tạo của men răng:
Vô cơ: 70%, hữu cơ và nước: 30%
Vô cơ: 30%, hữu cơ và nước: 70%
Vô cơ: 50%, hữu cơ và nước: 50%
Vô cơ: 96%, hữu cơ và nước: 4%
Vô cơ: 4%, hữu cơ và nước: 96%
Thành phần cấu tạo của ngà răng:
96% vô cơ, 4% hữu cơ và nước
70% vô cơ, 30% hữu cơ và nước
50% vô cơ, 50% hữu cơ và nước
30% vô cơ, 70% hữu cơ và nước
4% vô cơ, 96% hữu cơ và nước
Men răng có tính chất:
Phủ thân răng
Phủ chân răng
Phủ thân và chân răng
Có độ dày đồng đều
Có cảm giác vì chứa ống Tomes
Ngà răng có tính chất:
Bao bọc bên ngoài thân răng
Chỉ có ở chân răng
Có thành phần vô cơ nhiều hơn men răng
Không có cảm giác
Có cảm giác vì chứa ống Tomes
Các thành phần từ ngoài vào trong của thân răng:
Ngà, men, buồng tủy
Men, ngà, ống tủy
Men, xi măng, buồng tủy
Men, ngà, buồng tủy
Ngà, men, ống tủy
Khoang chứa ống tủy cấu tạo bởi:
Men chân răng
Ngà chân răng
Xi măng chân răng
Xương chân răng
Men và ngà chân răng
Tủy răng là:
Chỉ có ở thân răng
Chỉ có ở chân răng
Trần buồng tủy nhô lên tương ứng các rãnh mặt nhai
Được bao bọc bởi men răng
Đơn vị sống chủ yếu của răng
Răng hàm (cối) sữa có đặc điểm:
Nhỏ hơn răng vĩnh viễn thay nó
Sừng tủy nằm xa đường nối men-ngà
Các chân răng tách xa nhau ở phía chóp
Tủy nhỏ hơn răng vĩnh viễn
Ít ống tủy phụ
Răng cửa sữa có đặc điểm:
Thân răng dài hơn răng vĩnh viễn
Chân răng ngắn theo tỷ lệ thân/chân
Kích thước chiều gần-xa ngắn hơn chiều cắn-nướu
Cổ răng phình ra
Cổ răng thắt lại, thu hẹp hơn
Viêm tủy răng sữa có phản ứng rất nhanh và dễ bị hoại tử hơn răng vĩnh viễn vì:
Thân răng thấp hơn răng vĩnh viễn
Ít ống tủy phụ
Sừng tủy nằm xa đường nối men-ngà
Tủy lớn hơn
Răng sữa ít thành phần vô cơ hơn
Răng sữa nào có kích thước lớn hơn răng vĩnh viễn thay thế nó:
Răng cối
Răng nanh
Các răng cửa trên
Răng cửa bên
Răng cửa giữa
Răng cửa và răng nanh sữa lớn hơn răng vĩnh viễn thay thế theo chiều nào:
Cắn-nướu
Ngoài-trong
Gần-xa
Ngoài-trong và cắn-nướu
Gần-xa và cắn-nướu
Nguyên nhân chủ yếu của chấn thương hàm mặt hiện nay:
Đánh nhau
Tai nạn sinh hoạt
Tai nạn giao thông
Thể thao
Tai nạn lao động
Tỷ lệ chấn thương xương vùng hàm mặt hiện nay:
Hàm dưới gấp đôi hàm trên
Hàm trên gấp đôi hàm dưới
Tầng mặt giữa chiếm ưu thế
Tầng mặt trên chiếm ưu thế
Tầng mặt dưới chiếm ưu thế
Đặc điểm chấn thương phần mềm vùng hàm mặt:
Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ
Thường không ảnh hưởng đến tuyến nước bọt
Chảy máu nhiều nên dễ nhiễm trùng
Ít chảy máu nên dễ lành thương
Dễ bị tổn thương dây thần kinh mặt
Thời gian dài nhất để vết thương vùng hàm mặt còn gọi là vết thương mới:
12 giờ
24 giờ
36 giờ
48 giờ
>48 giờ
Vết thương vùng hàm mặt thường mau lành vì:
Chảy máu ít
Phản ứng viêm nhẹ
Vết thương thường nông (cạn)
Được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt
Nước bọt có chất kháng khuẩn
Loại vết thương thường liên quan tới hốc mũi, xoang:
Chột
Xuyên thủng
Bỏng
Đụng dập
Xây xát
