54 CÂU HỎI
Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải
a. Thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày.
b. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
c. Tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.
d. Tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi.
Việc xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất,… nhằm mục đích nào dưới đây?
a. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
b. Khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp.
c. Hạn chế tác động của con người đến nông nghiệp.
d. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Qũy đất nhiều hay ít ảnh hưởng tới
a. Năng suất cây trồng.
b. Sự phân bố cây trồng.
c. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
d. Cơ cấu nông nghiệp.
Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất, tính chất và độ phì của đất có ảnh hưởng đến:
a. năng suất cây trồng.
b. quy mô và cơ cấu cây trồng.
c. sự phân bố cây trồng.
d. sự phát triển và sinh trưởng của cây trồng.
Chất lượng của đất ảnh hưởng tới
a. Năng suất cây trồng.
b. Sự phân bố cây trồng.
c. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
d. Cơ cấu nông nghiệp.
Khí hậu và nguồn nước có ảnh hưởng rất lớn tới việc
a. Xác định thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp.
b. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
c. Đầu tư cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp.
d. Hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp.
Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên
a. Tập quán canh tác cổ truyền.
b. Chuyên môn hóa và thâm canh.
c. Công cụ thủ công và sức người.
d. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
Sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên chuyên môn hóa và thâm canh, ứng dụng KHKT,… là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào dưới đây?
a. Trang trại.
b. Hộ gia đình.
c. Hợp tác xã.
d. Vùng nông nghiệp.
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất là
a. Trang trại.
b. Hợp tác xã.
c. Hộ gia đình.
d. Vùng nông nghiệp.
Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là
a. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.
b. Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.
c. Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng.
d. Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.
Đâu là hình thức tổ chức lãnh tổ nông nghiệp cao nhất?
a. Hợp tác xã.
b. Vùng nông nghiệp.
c. Trang trại.
d. Thể tổng hợp nông nghiệp.
Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
a. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
b. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
c. Tạo việc làm cho người lao động.
d. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nhằm mục đích nào dưới đây?
a. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
b. Tạo việc làm cho người lao động ở các vùng nông thôn.
c. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
d. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới.
Đâu không phải là vai trò của nông nghiệp?
a. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
b. Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
c. Nguyên liệu cho công nghiệp.
d. Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Nông nghiệp có vai trò nào dưới đây?
a. Sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn.
b. Tạo ra máy móc thiết bị cho các ngành sản xuất.
c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
d. Tạo điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên khác.
Trong sản xuất nông nghiệp cần hiểu biết và tôn trọng các quy luật tự nhiên vì
a. Nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
b. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
c. Quy mô và phương hướng sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai.
d. Con người không thể làm thay đổi được tự nhiên.
Sản xuất nông nghiệp chịu tác động của yếu tố tự nhiên nào dưới đây?
a. Chính sách nông nghiệp.
b. Giống cây trồng.
c. Khí hậu.
d. Con người.
Tai biến thiên nhiên và điều kiện thời tiết khắc nghiệt sẽ làm
a. Tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm.
b. Trồng trọt, chăn nuôi chỉ có thể phát triển ở một số đối tượng.
c. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ngày càng rõ rệt.
d. Tăng tính bấp bênh và không ổn định của sản xuất nông nghiệp.
Đặc điểm nào sau đây của sản xuất nông nghiệp đã làm cho nông nghiệp ngày càng xích gần với công nghiệp?
a. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
b. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
c. Nông nghiệp ngày càng trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
d. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng lao động chủ yếu của nông nghiệp.
Biểu hiện của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là:
a. sử dụng nhiều công cụ thủ công và sức người.
b. chủ yếu tạo ta sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
c. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa.
d. sản xuất theo hướng quảng canh để không ngừng tăng sản xuất.
Để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là
a. Khai hoang mở rộng diện tích.
b. Bảo vệ độ phì của đất.
c. Đẩy mạnh thâm canh.
d. Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng
Việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ nhằm mục đích nào dưới đây?
a. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất nông nghiệp.
b. Hạn chế việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
c. Khai hoang mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
d. Bảo vệ độ phì của tài nguyên đất.
Các câu “Tấc đất, tấc vàng" và "Đất nào cây ấy, mùa nào thức ấy” nói lên điều gì?
a. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
c. Mỗi loại cây trồng vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định.
d. Sản xuất nông nghiệp cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm quan trọng cho đời sống của con người.
Câu thành/tục ngữ/ca dao nào dưới đây thể hiện sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên?
a. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
b. Tấc đất, tấc vàng; đất nào cây ấy, mùa nào thức ấy.
c. Làm ruộng ăn cơm nằm, Chăn tằm ăn cơm đứng.
d. Mạ úa cấy lúa chóng xanh, Gái dòng chóng đẻ sao anh hững hờ?
Biện pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu trong “ Cách mạng xanh”?
a. Tăng cường cơ giới hóa.
b. Thực hiện hóa học hóa.
c. Tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao.
d. Áp dụng công nghệ sinh học.
Cuộc cách mạng xanh bắt đầu từ quốc gia nào ở khu vực châu Á?
a. Trung Quốc.
b. Israel.
c. Ấn Độ.
d. Việt Nam.
Sản xuất nông nghiệp không có vai trò
a. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
b. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
c. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
d. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành
Ngành nông nghiệp có vai trò
a. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
b. cung cấp thiết bị, máy móc cho con người.
c. cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế.
d. vận chuyển người và hàng hóa.
Việc đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu ở các nước đang phát triển chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
a. Bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
b. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
c. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
d. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
Trong sản xuất nông nghiệp, đất trồng được coi là
a. cơ sở vật chất.
b. công cụ lao động.
c. tư liệu sản xuất.
d. đối tượng lao động.
Tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của ngành nông nghiệp là
a. nguồn nước.
b. đất đai.
c. địa hình.
d. sinh vật
Tiến bộ khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến
a. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
b. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
c. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
d. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là
a. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hằng năm.
b. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
c. nâng cao năng suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.
d. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu các loại nông sản đặc thù.
Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò thế nào đến sản xuất nông nghiệp?
a. Điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
b. Sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
c. Năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
d. Quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
a. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.
b. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
c. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
d. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
Đất trồng là yếu tố không thể thay thế được trong nông nghiệp vì nó là
a. tư liệu sản xuất.
b. đối tượng lao động.
c. quyết định cơ cấu cây trồng.
d. khả năng phát triển nông nghiệp.
Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến
a. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
b. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
c. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
d. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?
a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
b. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
c. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
d. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào
a. độ nhiệt ẩm.
b. chất lượng đất.
c. diện tích đất.
d. nguồn nước tưới.
Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
a. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
b. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
c. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
d. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?
a. Nông nghiệp.
b. Thủ công nghiệp.
c. Công nghiệp.
d. Thương mại.
Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào
a. nguồn nước tưới.
b. độ nhiệt ẩm.
c. chất lượng đất.
d. diện tích đất.
Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải
a. đa dạng hoá sản xuất và phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.
b. đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
c. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì đất.
d. phát triển ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.
Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là
a. 7.
b. 6.
c. 4.
d. 5.
Đối tượng của lao động trong sản xuất nông nghiệp là
a. chú trọng chăn nuôi, hạn chế ngành trồng trọt.
b. ngày càng ít nhưng chất lượng ngày càng cao.
c. ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
d. chủ yếu ứng dụng công nghệ cao, giống lai tạo.
Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là
a. hợp tác xã thủy sản, nông sản.
b. hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật.
c. hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản.
d. hợp tác xã tín dụng.
Nền nông nghiệp hiện đại ra đời nhằm mục đích nào sau đây?
a. Khắc phục những khó khăn trong sản xuất.
b. Tạo ra số lượng nông sản ngày càng lớn hơn.
c. Loại bỏ ảnh hưởng của tự nhiên với sản xuất.
d. Hình thành các vùng quảng canh rộng lớn.
Điều kiện kinh tế - xã hội
a. có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
b. chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của một số ít loại cây trồng.
c. có ý nghĩa quyết định đến trình độ phát triển và phân bố nông nghiệp.
d. ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp
Yếu tố ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp là
a. đất đai.
b. khí hậu.
c. địa hình.
d. sinh vật.
Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
a. chuồng trại.
b. chăn thả.
c. bán chuồng trại.
d. tập trung công nghiệp.
Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ
a. trang trại.
b. hộ gia đình.
c. vùng nông nghiệp.
d. nông trường.
Việc hình thành các cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
a. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
b. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
c. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
d. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
Phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai nhằm mục đích nào sau đây?
a. Ứng dụng công nghệ số để quản lý dữ liệu, điều hành sản xuất và tiêu thụ.
b. Cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất, thu hoạch, chế biến nông sản.
c. Giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng gia tăng của xã hội.
d. Phương thức canh tác nông nghiệp không cần đất (thuỷ canh, khí canh,...).
Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là
a. thị trường tiêu thụ.
b. quan hệ sở hữu ruộng đất.
c. dân cư - lao động.
d. tiến bộ khoa học-kĩ thuật.