30 CÂU HỎI
Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Giao thông vận tải, tài nguyên nước.
B. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.
C. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.
B. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.
C. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
D. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.
B. Nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.
C. Chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
D. Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.
Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
B. chính sách phát triển kinh tế thị trường.
C. khoa học - công nghệ.
D. mức thu nhập và sức mua của người dân.
Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?
A. Vị trí địa lí, thị trường.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Chính sách phát triển kinh tế.
D. Đặc điểm dân số.
Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của
A. sự phân bố các ngành kinh tế.
B. đặc điểm vị trí địa lí.
C. đặc điểm phạm vi lãnh thổ.
D. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.
B. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
D. Tạo ra nhiều hàng hoá phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
B. Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp.
Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa
A. sự phân bố lao động.
B. các ngành sản xuất.
C. các vùng trong nước.
D. các quốc gia với nhau
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.
B. Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
C. Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông vận tải của nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
B. Hệ thống đường sắt có mặt ở tất cả các tỉnh/thành phố trên cả nước.
C. Đường hàng không phát triển chậm và ít cảng hàng không quốc tế.
D. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành.
Nhiệm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là
A. nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng ở biên giới.
B. truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời.
C. thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.
D. phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu và vùng xa.
Phát biểu nào sau đây đúng với ngành bưu chính ở nước ta hiện nay?
A. Đang phát triển nhanh với các dịch vụ đa dạng.
B. Mạng lưới phân bố hẹp, chỉ phát triển ở đô thị.
C. Doanh thu thấp nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh.
D. Chú trọng phát triển các dịch vụ truyền thống.
Mạng lưới GTVT ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu là do
A. thiếu các nguồn vốn đầu tư.
B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. dân cư phân bố không đồng đều.
D. trình độ công nghiệp hoá còn thấp.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường sắt nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới đã phủ kín khắp các vùng.
B. Phát triển mạnh tuyến hướng tây - đông.
C. Đã xây dựng được nhiều tuyến vận tải mới.
D. Phương tiện đang được đầu tư, HĐH.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường biển nước ta hiện nay?
A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu xuất, nhập khẩu.
B. Đảm nhận phần lớn vận tải hàng hoá quốc tế.
C. Đứng đầu về khối lượng hàng hoá luân chuyển.
D. Mới hình thành các tuyến vận tải trong nước.
GTVT đường hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. chiến lược phát triển hợp lí và hiện đại hoá cơ sở vật chất.
B. hệ thống đào tạo phi công và tiếp viên có chất lượng cao.
C. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
D. nhận được nguồn vốn đầu tư của nước ngoài
Trong các ngành GTVT nước ta,
A. đường sắt vận chuyển số lượt hành khách nhiều nhất.
B. đường hàng không chủ yếu vận chuyển các loại hàng hoá.
C. đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất.
D. đường bộ có mạng lưới ít được đầu tư và hiện đại hoá.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vận tải đường thuỷ nội địa nước ta hiện nay?
A. Phát triển mạnh ở miền Trung.
B. Khối lượng luân chuyển lớn nhất.
C. Vận chuyển tốc độ nhanh, chi phí còn cao.
D. Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Mạng lưới giao thông đường bộ nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hoá là do
A. nước ta có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
B. nhiều vốn và áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
C. các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.
D. nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
A. dân cư tập trung đông.
B. địa hình bằng phẳng.
C. kinh tế chậm phát triển.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng
A. chú trọng các nước tư bản.
B. chú trọng các nước châu Á.
C. đa phương hóa, đa dạng hóa.
D. hạn chế các nước châu Mỹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng với những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?
A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
B. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
C. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.
Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam ở nước ta có thể diễn ra quanh năm do
A. giá dịch vụ khá thấp.
B. cơ sở lưu trú hiện đại.
C. nhiều bãi tắm đẹp.
D. không có mùa đông.
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều nào sau đây?
A. Người dân dùng hàng ngoại xa xỉ.
B. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất.
C. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. Nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng.
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
C. nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.
D. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương của nước ta hiện nay?
A. Hàng hoá trao đổi phong phú, đa dạng.
B. Trị giá đang có xu hướng giảm nhanh.
C. Chỉ tập trung vào thị trường truyền thống.
D. Trị giá NK luôn cao hơn XK.
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng và hàng hoá đa dạng.
B. sự phát triển kinh tế và những đổi mới trong cơ chế quản lí.
C. có nhiều thành phần kinh tế tham gia và sản xuất phát triển.
D. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
Để ổn định giá và nâng cao chất lượng hàng hoá, hoạt động nội thương của nước ta đang đẩy mạnh theo hướng
A. phát triển các mạng lưới siêu thị và trung tâm thương mại.
B. đa dạng hoá các mặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.
C. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần phần kinh tế.
D. phát triển mô hình chợ truyền thống và chợ đầu mối.
Hạn chế lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu là
A. lợi nhuận ít do giá thành rẻ.
B. số lượng sản phẩm chưa nhiều.
C. chất lượng sản phẩm chưa cao.
D. tỉ trọng hàng gia công lớn.