30 CÂU HỎI
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở
A. mối quan hệ giữa từng ngành với toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
B. thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
C. các ngành công nghiệp trọng điểm trong hệ thống các ngành công nghiệp.
D. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng cường chuyển dịch cơ cấu lao động, mở rộng thị trường.
B. Khai thác hợp lí các thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Thúc đẩy phân hoá công nghiệp theo lãnh thổ, tăng thêm vốn.
D. Tạo nguồn hàng xuất khẩu, hội nhập vào thị trường thế giới.
Nước ta đang thực hiện cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng
A. tạo sản phẩm ô nhiễm nước.
B. phân bố lại nguồn lao động.
C. nâng cao trình độ công nghệ.
D. nâng cao tay nghề lao động.
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự chuyển dịch nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác tối đa khoáng sản, tài nguyên đất.
B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, khí hậu.
C. Khai thác hiệu quả thế mạnh của từng vùng.
D. Phân bố lại nguồn lao động, nguồn vốn lớn.
Lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay là
A. nguồn lao động đông, chất lượng nâng lên.
B. nguồn nhiên liệu phân bố đều ở các vùng.
C. thị trường nội địa mạnh, hạn chế thiên tai.
D. thu hút vốn đầu tư, chính sách ưu tiên.
Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không chuyển dịch theo hướng
A. phụ thuộc lớn hơn vào tài nguyên.
B. tiếp cận những công nghệ tiên tiến.
C. hội nhập với khu vực và quốc tế.
D. gia tăng tỉ lệ nội địa hoá sản phẩm.
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay là
A. đường lối hội nhập khu vực, quốc tế.
B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
C. cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
D. quá trình đô thị hoá, thu hút đầu tư.
Các nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. trình độ lao động nâng cao, nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài tăng nhanh.
B. cơ sở hạ tầng được hiện đại hoá, cơ sở vật chất kĩ thuật đang hoàn thiện.
C. chính sách công nghiệp hoá và hiện đại hoá, nhu cầu thị trường mở rộng.
D. chính sách hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng chuyển dịch của thế giới.
Cơ cấu sản phẩm công nghiệp của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là để
A. phát huy thế mạnh về nguồn nguyên liệu.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường.
C. sử dụng có hiệu nguồn lao động dồi dào.
D. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.
Trong nội bộ ngành công nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng những ngành gắn với
A. các sản phẩm cao cấp, có chất lượng.
B. thị hiếu người dân, nguồn tài nguyên.
C. sự phân bố điểm và khu công nghiệp.
D. dân số đông và thị trường tiêu thụ lớn.
Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?
A. Khai thác, chế biến dầu.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Chế biến nông, thuỷ sản.
D. Công nghiệp điện lực.
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. làm chất đốt cho các hộ gia đình.
B. xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
D. làm nhiên liệu cho CN luyện kim.
Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài.
B. sông ngòi nước ta ngắn, dốc và phân bố đều.
C. sông ngòi nhiều phù sa, phân bố đồng đều.
D. lượng nước phân bố không đều trong năm.
Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Sản lượng điện của nước ta hiện nay phần lớn là từ
A. điện mặt trời và điện khí.
B. điện gió và điện hạt nhân.
C. nhiệt điện than và điện gió.
D. thuỷ điện và nhiệt điện.
Sản lượng than ở nước ta có xu hướng tăng trong thời gian gần đây do
A. trình độ lao động nâng cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nhu cầu xuất khẩu tăng rất nhanh.
C. nhu cầu tiêu thụ mở rộng, đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
D. xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện, thu hút nhiều lao động di cư.
Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thuỷ điện ở Việt Nam chủ yếu là do
A. sông ngòi ngắn và dốc.
B. sự phân mùa của khí hậu.
C. khí hậu phân hoá theo vùng.
D. dòng chảy cát bùn lớn.
Biện pháp chủ yếu để khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng nước ta là
A. hình thành và phát triển mạng lưới điện quốc gia.
B. đổi mới công nghệ các nhà máy điện đang vận hành.
C. xây dựng thêm nhiều nhà máy điện có công suất lớn.
D. phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
Các cơ sở công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp của nước ta hiện nay chủ yếu phân bố ở
A. gần đầu mối giao thông.
B. có nguồn nước phong phú.
C. nơi có lao động dồi dào.
D. gần nguồn nguyên liệu.
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A. vị trí nằm gần các trung tâm công nghiệp.
B. mạng lưới giao thông vận tải rộng khắp.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật được nâng cấp.
D. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta hiện nay?
A. Khai thác hiệu quả xu hướng già hoá dân số.
B. Nhận được các chính sách ưu tiên phát triển.
C. Thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
D. Phát huy được các lợi thế về trình độ lao động.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta hiện nay
A. mới được hình thành vào thời kì Đổi mới.
B. đã tạo dựng được các thương hiệu uy tín.
C. sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ.
D. chỉ phục vụ nhu cầu thị trường xuất khẩu.
Nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới sự phân bố các cơ sở công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay
A. trình độ lao động và nguyên liệu nhập.
B. thị trường và chính sách phát triển.
C. nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
D. nguồn nguyên liệu và số lượng lao động.
Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do
A. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
B. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.
C. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.
D. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.
Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở nước ta còn hạn chế chủ yếu do
A. ít tài nguyên khoáng sản.
B. thiếu lao động có trình độ.
C. nước ta có nhiều thiên tai.
D. cơ sở hạ tầng hạn chế.
Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu chế xuất của nước ta hiện nay là
A. yếu tố có vị trí địa lí thuận lợi.
B. hiệu quả kinh tế, môi trường.
C. giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. nguồn nhân lực trình độ cao.
Điều kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến mức độ tập trung công nghiệp cao ở một số vùng lãnh thổ nước ta?
A. Vị trí địa lí thuận lợi.
B. Kết cấu hạ tầng tốt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng.
D. Dân số tăng nhanh.
Khu công nghệ cao của nước ta hiện nay
A. xuất hiện ở hầu hết các đô thị trên khắp cả nước.
B. chỉ thu hút nhân lực công nghệ cao ở trong nước.
C. sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao.
D. chỉ tập trung ưu tiên lĩnh vực công nghệ thông tin.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn.
B. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp.
C. Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia.
D. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hoá.
Điều kiện quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay không phải là
A. có vị trí địa lí thuận lợi.
B. cơ sở hạ tầng, kĩ thuật tốt.
C. nguồn khoáng sản dồi dào.
D. lao động đông, chất lượng.