30 CÂU HỎI
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở đặc điểm nào sau đây?
A. Thiên nhiên mang sắc thái ôn nhiệt đới núi cao.
B. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.
C. Thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa ẩm.
D. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân hoá theo độ cao địa hình thành 3 đai tự nhiên.
B. Phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí.
C. Phân hoá theo chiều đông - tây thành 4 dải rõ rệt.
D. Phân hoá theo chiều bắc - nam thành 2 phần lãnh thổ.
Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc - nam chủ yếu là do
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. vị trí kết hợp với địa hình.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. lãnh thổ kéo dài và gió mùa.
Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của yếu tố nào dưới đây?
A. Thổ nhưỡng.
B. Khí hậu.
C. Sinh vật
D. Sông ngòi.
Các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chủ yếu nào sau đây?
A. Vòng cung.
B. Tây bắc - đông nam.
C. Bắc - nam.
D. Tây nam - đông bắc.
Khoáng sản có trữ lượng lớn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với các miền khác là
A. than đá.
B. ti-tan.
C. bô-xit.
D. a-pa-tit.
Khí hậu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.
C. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.
D. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
Khí hậu ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tổng số giờ nắng nhiều, thường trên 2 000 giờ.
B. Biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ, phổ biến dưới 10 °C.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
D. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
Đặc điểm không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa Việt Nam là
A. có lượng nhiệt - ẩm dồi dào.
B. sinh vật phong phú và có tính đa dạng sinh học cao.
C. thềm lục địa có độ sâu và chiều rộng giống nhau.
D. khí hậu và chế độ hải văn có sự phân mùa rõ rệt.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?
A. Là vùng có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
B. Được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông.
C. Sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại không nhiều.
D. Thấp dần theo chiều đông - tây và tây nam - đông bắc.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?
A. Là vùng có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
B. Được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông và biển.
C. Sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại nhiều.
D. Thấp dần theo chiều tây - đông và tây bắc - đông nam.
Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh vật nhiệt đới với đặc điểm nổi bật là rất phong phú và đa dạng.
B. Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C.
C. Gồm hai nhóm đất là nhóm fe-ra-lit trên vùng đồi thấp và nhóm phù sa.
D. Độ cao trung bình dưới 600 - 700 m (miền Bắc) và 900 - 1 000 m (miền Nam).
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C.
B. Gồm hai nhóm đất là nhóm fe-ra-lit trên vùng đồi thấp và nhóm phù sa.
C. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, có xuất hiện các loài cây ôn đới.
D. Độ cao từ 600 - 700 m (miền Bắc) và 900 - 1 000 m đến 2 600 m (miền Nam).
Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng thường xanh, trảng cỏ, cây bụi.
B. Do đặc điểm quá trình hình thành đất yếu nên chủ yếu là đất mùn thô.
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C, mùa đông có thể có băng tuyết.
D. Có phạm vi độ cao trên 2 600 m và diện tích nhỏ nhất trong các đai.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sông ngòi có mật độ khá lớn chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
B. Là miền có nền nhiệt độ thấp; có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất so với các miền tự nhiên còn lại ở nước ta.
C. Ranh giới của miền là từ bờ phải sông Hồng và rìa phía tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng; cao ở tây bắc và thấp dần về phía đông nam.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không có đặc điểm là
A. ở vùng đồi núi, các dãy núi chủ yếu có hướng vòng cung mở rộng về phía bắc và phía đông.
B. vùng đồng bằng có địa hình thấp và bằng phẳng; về phía đông có vịnh biển nông, nhiều vịnh biển và đảo.
C. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng; cao ở phía tây bắc và thấp dần về phía đông nam.
D. có địa hình cao nhất cả nước với nhiều đỉnh cao trên 2 000 m; với nhiều dãy núi có hướng tây bắc - đông nam.
Sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới sông ngòi có mật độ khá lớn.
B. Hướng chảy tây bắc - đông nam, vòng cung.
C. Chế độ phân mùa lũ - cạn rõ rệt.
D. Có lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6.
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là miền có nền nhiệt độ thấp; có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất so với các miền tự nhiên còn lại ở nước ta.
B. Là miền có địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế; trong đó có nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m.
C. Ranh giới của miền là từ bờ phải sông Hồng và rìa phía tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.
D. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa; ở vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
Mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là do
A. dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.
B. hướng địa hình tây bắc - đông nam.
C. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
D. do độ cao địa hình cao hơn.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt thấp.
B. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng cận nhiệt đới gió mùa.
C. Ranh giới của miền là phía nam dãy núi Bạch Mã trở vào nam.
D. Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo và nhiều vịnh biển kín.
Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Gây sạt lở bờ biển và bờ sông.
B. Gây hiện tượng sương muối và giá rét.
C. Gây xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.
D. Gây nắng nóng kéo dài và hạn hán.
Đối với sự phát triển kinh tế thiên nhiên phân hoá đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây?
A. Tính nhịp điệu mùa khí hậu tạo tính nhịp điệu sản xuất.
B. Tạo cơ sở cho sự đa dạng hoá các sản phẩm đặc trưng.
C. Địa hình núi và sông ngòi nhiều thuận lợi cho giao thông.
D. Tạo cơ sở cho sản xuất quy mô lớn giữa các vùng miễn.
Nguyên nhân chủ yếu làm biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm là
A. sự phân hoá tổng lượng bức xạ giữa các vùng miền trên lãnh thổ.
B. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc.
C. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng đông - tây.
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.
So với Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội có
A. biên độ nhiệt độ năm lớn.
B. nhận được nhiều bức xạ.
C. mùa đông ấm, mưa phùn.
D. nhiệt độ trung bình thấp.
Ở vùng đồi núi thấp, nhóm đất chủ yếu là
A. Đất phèn.
B. Đất feralit.
C. Đất mặn.
D. Đất mùn thô.
Vùng núi nào ở nước ta có đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Thành phần tự nhiên nào sau đây không có sự thay đổi theo đai cao?
A. Thổ nhưỡng.
B. Khí hậu.
C. Sông ngòi.
D. Sinh vật.
Trong sự phân hoá theo đông - tây của thiên nhiên nước ta không có một vùng (bộ phận) nào sau đây?
A. Vùng biển, đảo và thềm lục địa.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng ven biển.
D. Vùng trung du.
So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông
A. thường đến muộn và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ ít thay đổi.
B. ngắn và nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C.
C. đến sớm và kết thúc muộn hơn, nhiệt độ xuống thấp.
D. đến sớm và kết thúc sớm hơn, nhiệt độ cao hơn.
Vùng biển miền Trung không phải là nơi
A. có thềm lục địa thu hẹp.
B. nhiều bãi triều thấp phẳng.
C. đường bờ biển khúc khuỷu.
D. phổ biến cồn cát, đầm phá.