vietjack.com

55 Bài tập Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án
Quiz

55 Bài tập Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiĐịa lýTốt nghiệp THPT
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Chỉ có các loài cá, tôm.                                 

B. Phong phú và đa dạng.

C. Nhiều thành phần loài.                                  

D. Nhiều hệ sinh thái biển.

2. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?

A. Băng cháy.              

B. Đồng, chì.                

C. Đất hiếm.                             

D. Dầu khí.

3. Nhiều lựa chọn

Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lý Sơn và Phú Quý. 

B. Hoàng Sa và Cát Hải.

C. Phú Quốc và Kiên Hải.                                 

D. Vân Đồn và Côn Đảo.

4. Nhiều lựa chọn

Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?

A. Nước mắm.              

B. Yến sào.                   

C. Cá ba sa.                                

D. Tôm hùm.

5. Nhiều lựa chọn

Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ.                                               

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.                            

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

6. Nhiều lựa chọn

Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Là một biển nhỏ trong Thái Bình Dương.     

B. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

C. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.    

D. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

7. Nhiều lựa chọn

Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?

A. Vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản.      

B. Xuất hiện bão, áp thấp và gió mùa đông.

C. Nhiều ngư trường rộng lớn, bãi cá, tôm.       

D. Có nhiều vũng vịnh, đầm và phá ven bờ.

8. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?

A. Thủy, hải sản.          

B. Vận tải biển.             

C. Khoáng sản.                               

D. Năng lượng.

9. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?

A. Làm giảm tính chất khắc nghiệt từ thời tiết lạnh, khô vào mùa đông.

B. Góp phần làm dịu bớt kiểu thời tiết nóng bức trong thời kì mùa hạ.

C. Trong năm có hai mùa gió là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.

D. Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương và điều hoà hơn.

10. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào, có sự phân hóa.     

B. Độ muối trung bình khoảng từ 32 - 33%.

C. Các dòng biển thay đổi hướng theo mùa.     

D. Giàu sinh vật biển, nhiều thành phần loài.

11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta?

A. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển.

B. Hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.

C. Căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.

D. Cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.

12. Nhiều lựa chọn

Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển do

A. thềm lục địa nông và độ mặn nước biển.      

B. nhiều vũng vịnh, đầm phá và dòng biển.

C. nước biển ấm, nhiều ánh sáng, giàu oxi.       

D. các dòng hải lưu, nhiều sinh vật phù du.

13. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?

A. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.   

B. Không gian sinh tồn và cửa ngõ quốc tế.

C. Là một bộ phận thiêng liêng của đất nước.   

D. Cạnh tranh về dầu mỏ, phát triển vận tải.

14. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?

A. Các trung tâm du lịch biển ngày càng được nâng cấp.

B. Du khách nước ngoài đến nước ta chủ yếu du lịch biển.

C. Có nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

D. Nhiều khu du lịch biển nổi tiếng ở cả Bắc, Trung, Nam.

15. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và đảo?

A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.

C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão, áp thấp gây ra.

D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, các chất nổ.

16. Nhiều lựa chọn

Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do

A. nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, bảo vệ môi trường nước.

B. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển và phát triển du lịch.

C. khai thác tốt hơn các tuyến vận tải và nguồn lợi xa bờ nhiều.

D. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ chủ quyền quốc gia.

17. Nhiều lựa chọn

Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển của nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế. 

B. nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền về kinh tế.

C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền về kinh tế, nội thuỷ. 

D. lãnh hải, nội thuỷ, đặc quyền về kinh tế, tiếp giáp lãnh hải.

18. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng biển, các đảo và quần đảo nước ta?

A. Các đảo xa bờ tập trung ở vịnh Bắc Bộ.       

B. Các đảo ven bờ tập trung ở BTB. 

C. Có diện tích hơn 1 triệu km2.                        

D. Cả nước có 20 tỉnh (thành phố) giáp biển.

19. Nhiều lựa chọn

Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây?

A. Là cơ sở để xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp.

B. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền.

C. Hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.

D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn lợi biển, đảo và thềm lục địa.

20. Nhiều lựa chọn

Sinh vật biển ở vùng biển nước ta phong phú, nhiều thành phần loài không phải do nhân tố nào sau đây tạo nên?

A. Độ muối trung bình khoảng 30 - 33 ‰

.B. Biển nước ta có độ sâu trung bình.

C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxy.

D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

21. Nhiều lựa chọn

Thuận lợi chủ yếu của vùng biển nước ta đối với hoạt động đánh bắt hải sản là

A. vùng biển rộng lớn và đường bờ biển dài.    

B. nhiều tàu thuyền và nhân lực đánh bắt. 

C. bãi triều rộng và nhiều vũng vịnh kín gió.    

D. nhiều ngư trường và sinh vật biển đa dạng.

22. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Phong phú, nhiều loài có giá trị kinh tế cao. 

B. Tiêu biểu cho các loài sinh vật nhiệt đới. 

C. Hệ sinh thái vùng biển ít có giá trị kinh tế.   

D. Trữ lượng lớn với 4 ngư trường trọng điểm.

23. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên khoáng sản biển nước ta?

A. Phần lớn tập trung ở vùng biển phía bắc.      

B. Ven biển có thuận lợi cho sản xuất muối. 

C. Vùng thềm lục địa có tiềm năng dầu khí.     

D. Vùng biển có tiềm năng về băng cháy.

24. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về tài nguyên du lịch biển đảo nước ta?

A. Nhiều bãi biển, vịnh biển có giá trị du lịch.

B. Chỉ có các đảo, quần đảo ở Bắc Bộ có giá trị du lịch.

C. Có nhiều đảo, quần đảo với phong cảnh đẹp.

D. Các hệ sinh thái vùng biển đa dạng, phong phú.

25. Nhiều lựa chọn

Những điều kiện thuận lợi để phát triển GTVT biển ở nước ta không phải là

A. nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế. 

B. dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín. 

C. hoạt động theo mùa của bão trên biển.

D. nhiều cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng.

26. Nhiều lựa chọn

Lí do phải đặt ra vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở nước ta không phải là vì

A. trên các đảo có người sinh sống.

B. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.

C. môi trường đảo rất nhạy cảm với tác động của con người.

D. môi trường biển là không thể chia cắt được.

27. Nhiều lựa chọn

Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để

A. khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. 

B. giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.

C. tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

28. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng với hướng chung trong giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo ở Biển Đông?

A. Giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.

B. Tham gia thực thi đầy đủ và hiệu quả Tuyên bố chung của các bên về ứng xử ở Biển Đông, các bên cùng phát triển kinh tế gắn với phát triển xã hội.

C. Kiên trì nguyên tắc giải quyết tranh chấp bất đồng ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình, trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và lợi ích chính đáng của các quốc gia.

D. Phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng, đánh bắt xa bờ.

29. Nhiều lựa chọn

Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.                           

B. trang bị tàu thuyền, ngư cụ.

C. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.                            

D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

30. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Biển Đông đối với phát triển kinh tế nước ta?

A. Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. 

B. Gia tăng chênh lệch trong phát triển các vùng. 

C. Cửa ngõ để giao lưu, hợp tác với các quốc gia. 

D. Động lực phát triển kinh tế mở hướng ra biển.

© All rights reserved VietJack