40 CÂU HỎI
Nền kinh tế các nước Mĩ La – tinh phát triển chậm không phải do
a. Tình hình chính trị không ổn định
b. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
c. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
d. Người dân không có ruộng đất di cư ồ ạt ra thành phố.
Hậu quả nào không đúng trong các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ la tinh gây ra?
a. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác.
b. Người dân là chủ sở hữu nhiều ruông đất.
c. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
d. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
Tài nguyên đất và khí hậu của Mĩ La- tinh rất thuận lợi cho phát triển
a. chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước.
b. thâm canh lúa nước, cây ăn quả cận nhiệt.
c. chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới.
d. cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu.
Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển:
a. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
b. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
c. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
d. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do
a. nền công nghiệp phát triển quá nhanh.
b. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
c. sản xuất nông nghiệp lạc hậu với năng suất thấp.
d. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc.
Dân cư đô thị của Mĩ Latinh chiếm
a. 1/3 dân số.
b. 2/3 dân số.
c. 3/4 dân số.
d. 1/2 dân số.
Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ La –tinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?
a. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục.
b. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến.
c. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để.
d. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát
Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng
a. 21 triệu km2.
b. 22 triệu km2.
c. 20 triệu km2.
d. 23 triệu km2.
Ở Mỹ Latinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
a. Đồng bằng A-ma-dôn.
b. Vùng núi An-đét.
c. Đồng bằng La Pla-ta.
d. Đồng bằng Pam-pa.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội của Mỹ Latinh?
a. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.
b. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
c. Đô thị hóa tự phát diển ra khá phổ biến.
d. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.
Mỹ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
a. Điều kiện sống ở các thành phố lớn rất thuận lợi.
b. Chiến tranh ở các vùng nông thôn xảy ra nhiều nơi.
c. Công nghiệp ở đô thị phát triển với tốc độ nhanh.
d. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
Các nước Mỹ La-tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào quốc gia nào sau đây?
a. Hoa Kì.
b. Đức.
c. Hà Lan.
d. Pháp.
Ở khu vực Mỹ Latinh không có sơn nguyên nào sau đây?
a. Mê-hi-cô.
b. Bra-xin.
c. Cô-lô-ra-đô.
d. Guy-a-na.
Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển chăn nuôi gia súc và phát triển cây ăn quả?
a. Đất đai đa dạng.
b. Khí hậu phân hóa.
c. Sơn nguyên rộng.
d. Địa hình núi cao.
Ở khu vực Mỹ Latinh có thuận lợi nào sau đây để phát triển cây lương thực và thực phẩm?
a. Đất đai đa dạng và màu mỡ.
b. Khí hậu phân hóa khá đa dạng.
c. Nhiều cao nguyên rộng lớn.
d. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Nguyên nhân nào dưới đây làm cho khu vực Mỹ La–tinh chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần?
a. Tiếp giáp với vành đai lửa Thái Bình Dương.
b. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương.
c. Trải dài vĩ độ 33 độ B đến khoảng 54 độ Nam.
d. Nằm trong hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến.
Các dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích khu vực Mỹ Latinh?
a. Đồng bằng và sơn nguyên.
b. Sơn nguyên và cao nguyên.
c. Cao nguyên và núi thấp.
d. Núi cao và đồi trung du.
Đâu là tên của các hhu vực ở Mỹ Latinh thường xuyên xảy ra động đất?
a. Vùng núi An-đét và đồng bằng La-nốt.
b. Vùng núi An-đét và quần đảo Ăng-ti.
c. Vùng biển Ca-ri-bê và quần đảo Ăng-ti.
d. Đồng bằng Pam-pa và quần đảo Ăng-ti.
Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Mỹ La-tinh?
a. Đồng bằng La Pla-ta.
b. Đồng bằng A-ma-dôn.
c. Đồng bằng La-nốt.
d. Đồng bằng Trung tâm.
Các sơn nguyên ở Mỹ La-tinh thuận lợi phát triển
a. trồng trọt và trồng cây lâm nghiệp.
b. lâm nghiệp và trồng cây lương thực.
c. chăn nuôi và trồng cây công nghiệp.
d. chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Ở Mỹ Latinh, loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất?
a. Đồng.
b. Sắt.
c. Dầu mỏ.
d. Kẽm.
Khoáng sản nổi bật ở khu vực Mỹ Latinh không phải là
a. kim loại màu.
b. kim loại quý.
c. nhiên liệu.
d. kim loại đen.
Khu vực Mỹ La-tinh không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
a. Đại Tây Dương.
b. Bắc Băng Dương.
c. Nam Đại Dương.
d. Thái Bình Dương.
Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
a. Nam Đại Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
b. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
c. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
d. Nam Đại Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
Khu vực Mỹ La-tinh không có bộ phận nào sau đây?
a. Eo đất Trung Mỹ.
b. Toàn bộ lục địa Nam Mỹ.
c. Mê-hi-cô.
d. Toàn bộ lục địa Bắc Mỹ.
Dân cư tại khu vực Mỹ La-tinh tập trung đông ở các đồng bằng màu mỡ, một số các vùng ven biển và thưa thớt ở
a. khu vực núi cao, rừng mưa nhiệt đới, vùng khô hạn,...
b. khu vực ven biển, các đảo lớn trong vùng Ca-ri-bê.
c. rừng mưa nhiệt đới, vùng ven biển, vùng khô hạn.
d. đồng bằng rất màu mỡ, rừng mưa, các cao nguyên.
Văn hoá Mỹ La-tinh được hình thành và kết hợp văn hoá của những nền văn minh cổ đại nào dưới đây?
a. Các chủng tộc di dân tới Mỹ La-tinh.
b. Những nền văn minh từ thời cổ đại.
c. Nhiều lễ hội, ẩm thực, âm nhạc đặc sắc.
d. Văn hoá cổ đại và văn hoá các chủng tộc di dân.
Năm 2020, số dân trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi chiếm khoảng 67,2% tổng dân số. Biểu hiện này chứng tỏ điều gì?
a. Khu vực này có quy mô dân số đông, đa dạng về chủng tộc bậc nhất thế giới.
b. Mỹ La-tinh đang trong thời kì dân số vàng, có sự thay đổi theo hướng già hoá dân số.
c. Đây là khu vực có cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, quy mô dân số đông.
d. Một khu vực đa dạng về chủng tộc, độ tuổi lao động thuộc mức cao, quy mô dân số đông.
Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về số dân và tỉ lệ tăng dân số của khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 2000-2020?
a. Số dân vẫn liên tục tăng qua các năm, tỉ lệ gia dân số thuộc loại cao nhưng hiện nay đang giảm liên tục, giảm 0,62%.
b. Số dân tăng liên tục 131,4 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số thuộc loại thấp trên thế giới và đang có nhiều biến động.
c. Số dân có nhiều biến động nhưng nhìn chung vẫn còn tăng nhẹ, tỉ lệ gia tăng dân số cũng có nhiều biến động tăng 0,6%.
d. Số dân giảm 1,25 triệu người và đang có xu hướng tăng chậm, tỉ lệ gia tăng dân số đang giảm 0,62%.
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chọn đúng hoặc sai
“Phần lớn diện tích đất đồng bằng A-ma-dôn là đất phù sa sông màu mỡ. 100% đồng bằng A-ma-dôn đều có thể phát triển nông nghiệp”
A. Đúng
B. Sai
Chọn đáp án đúng hoặc sai:
Đồng bằng A-ma-dôn có khí hậu xích đạo, nóng ẩm quanh năm. Tuy nhiên phía tây của đồng bằng này lại có lượng mưa quá nhiều gây ra tình trạng quá ẩm ướt gây khó khăn cho đời sống và sản xuất.
A. Đúng
B. Sai
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chọn đúng hoặc sai:
Do địa hình có sự phân hoá từ đông sang tây nên việc xây dựng các tuyến giao thông kết nối với khu vực đồng bằng gặp nhiều khó khăn. Ở vùng núi có tiềm năng lớn về khoáng sản, thuỷ điện và phát triển du lịch.
A. Đúng
B. Sai
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Chọn Đúng hoặc sai
Khu vực Mĩ La–tinh tiếp giáp với các khu vực sau:
+ Phía Bắc giáp với Ca-na-đa - nền kinh tế hàng đầu thế giới và vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê.
+ Phía Tây giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Đông giáp Đại Tây Dương.
+ Phía Nam giáp Nam Cực.
A. Đúng
B. Sai
Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao ( năm 2013, gần 79% ), nguyên nhân chủ yếu là do
a. chiến tranh các vùng nông thôn.
b. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
c. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
d. điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La Tinh rất thuận lợi.
Tài nguyên khoáng sản đa dạng ở khu vực Mỹ Latinh là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
a. Công nghiệp dược phẩm.
b. Công nghiệp luyện kim.
c. Công nghiệp khai khoáng.
d. Công nghiệp thực phẩm.
Đâu là biểu hiện của Mỹ la-tinh là khu vực giàu có và phong phú về tài nguyên khoáng sản?
a. Thảm thực vật gồm rừng nhiệt đới, cận nhiệt đới, xa-van, rừng thưa, hoang mạc,...
b. Trải dài trên nhiều vĩ độ, địa hình tương đối đa dạng với nhiều kiểu địa hình.
c. Nhiều loại khoáng sản như sắt (trữ lượng lớn), chì - kẽm, bạc, đồng, dầu mỏ,...
d. Sắt có trữ lượng lớn nhất tập trung nhiều ở Bra-xin với trữ lượng 80 tỉ tấn.
Khoáng sản ở khu vực Mỹ Latinh tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
a. Vùng núi An-đét và phía tây nam sơn nguyên Guy-a-na.
b. Vùng núi An-đét và phía bắc nam sơn nguyên Mê-hi-cô.
c. Vùng núi An-đét và phía đông nam sơn nguyên Bra-xin.
d. Khu vực Trung Mỹ và ở phía nam sơn nguyên Guy-a-na.
Cho bảng số liệu:
Tổng thu nhập quốc dân và tổng số nợ của một số quốc gia ở Mĩ La –tinh.
Quốc ga | GDP (tỉ USD) | Tổng số nợ (tỉ USD) |
Vê-nê-xu-ê-la | 109,3 | 33,3 |
Pa-na-ma | 13,8 | 8,8 |
Chi-lê | 94,1 | 44,6 |
Ha-mai-ca | 8,0 | 6,0 |
Cho biết nước nào có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh?
a. Vê-nê- xu-ê-la.
b. Pa na ma.
c. Chi lê.
d. Ha mai ca.
Cho bảng số liệu:
GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia?
a. Cột ghép.
b. Cột chồng.
c. Miền.
d. Đường.
Cho bảng số liệu:
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của các quốc gia Mĩ La tinh so với thế giới?
a. Tròn.
b. Cột.
c. Miền.
d. Đường.