30 câu hỏi
Lợi suất cổ tức của chỉ số S&P 500 là 2,4%, và lãi suất phi rủi ro là 6,1% (cả hai đều được tính gộp liên tục). Nếu giá hợp đồng tương lai 9 tháng là 880 và chỉ số hiện tại trên thị trường giao ngay là 900 điểm, lãi lỗ từ chiến lược mua và nắm giữ (cash & carry) là bao nhiêu (làm tròn đến số nguyên gần nhất)?
+45 điểm (lãi)
-45 điểm (lỗ)
-34 điểm (lỗ)
+34 điểm (lãi)
Một quyền chọn bán ở trạng thái lãi khi:
Giá thực hiện của quyền chọn bằng giá thị trường của tài sản cơ sở
Giá thực hiện của quyền chọn cao hơn giá thị trường của thị trường cơ sở
Giá thực hiện của quyền chọn thấp hơn giá thị trường của thị trường cơ sở
Cả A, B, C đều sai
Xem xét các quyền chọn đối với cổ phiếu không trả cổ tức,
Một quyền chọn mua kiểu Mỹ luôn có giá trị lớn hơn quyền chọn mua kiểu châu Âu với điều khoản tương đương
Một quyền chọn bán kiểu Mỹ không bao giờ nên thực hiện trước khi đáo hạn
Quyền chọn bán và quyền chọn mua kiểu Mỹ có cùng giá trị như các quyền chọn bán và quyền chọn mua kiểu châu Âu với những điều khoản tương đương.
Theo mô hình định giá quyền chọn Black-Scholes:
Độ biến động mức sinh lời của cổ phiếu cơ sở được giả định giữ nguyên không đổi theo thời gian
Giá quyền chọn không phụ thuộc vào mức độ rủi ro của cổ phiếu cơ sở
Giao dịch bán khống cổ phiếu không được phép thực hiện
Giá quyền chọn phụ thuộc chi phí mua và nắm giữ tài sản cơ sở
Một cổ phiếu hiện được bán với giá 49,5 USD. Xem xét quyền chọn mua và quyền chọn bán kiểu châu Âu, kỳ hạn 3 tháng, giá thực hiện 50 USD đối với cổ phiếu nói trên. Giá quyền chọn mua và quyền chọn bán lần lượt là 4,25 USD và 4 USD. Nếu không có khoản cổ tức nào được trả trong vòng 3 tháng tới, hãy tính mức lãi suất phi rủi ro gộp liên tục?
6,0% năm
6,2% năm
2% năm
Trong nhiều trường hợp, 1 chiến lược Phòng ngừa rủi ro hoàn hảo sử dụng HĐTL là không thể thực hiện được do:
Cầu ký quỹ và lệnh gọi ký quỹ bổ sung có thể phát sinh
Sự chênh lệch giá giữa HĐTL và tài sản cơ sở
Sự không tương xứng thời gian đáo hạn và/hoặc Hợp đồng tương lai có trên thị trường với vị thế và khoảng thời gian dự tính của người thực hiện chiến lược.
Thanh khoản trên thị trường không cao
Việc áp dụng cơ chế ký quỹ trên thị trường Hợp đồng tương lai nhằm:
Tăng thanh khoản của thị trường
Tăng mức sinh lời đầu tư
Giảm rủi ro mất khả năng thanh toán của các bên tham gia giao dịch
Tăng nguồn thu cho các tổ chức cung cấp dịch vụ trên thị trường
Điểm khác biệt giữa Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng tương lai, ngoại trừ:
Hợp đồng kỳ hạn giao dịch trên thị trường OTC, Hợp đồng tương lai trên Sở giao dịch
HĐ kỳ hạn thiết kế với các điều khoản linh hoạt hơn HĐ tương lai
HĐ kỳ hạn là sản phẩm có rủi ro thấp hơn HĐ tương lai
HĐ kỳ hạn chỉ được thanh toán khi đến ngày đáo hạn trong khi HĐ tương lai được thanh toán hàng ngày.
So sánh giao dịch chứng khoán phái sinh trên OTC và SGD, có thể nói:
OTC minh bạch hơn
OTC thanh khoản cao hơn
Rủi ro OTC cao hơn với các bên tham gia thị trường
OTC luôn áp dụng thanh toán bù trừ tập trung qua CCP
Mục đích của CKPS là:
Tăng hấp dẫn của tài sản cơ sở
Chuyển rủi ro từ đối tượng này sang đối tượng khác
Che dấu bản chất thực sự của các giao dịch tài chính
Tăng cơ hội sinh lời trên thị trường
Mô tả về CKPS trên sở không chính xác, ngoại trừ:
Các bên tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh khó thu thập thông tin toàn thị trường
Công cụ do 1 SGD thiết kế và niêm yết trên thị trường
Các điều khoản Hợp đồng không chuẩn hóa mà linh hoạt
1 trong những hợp đồng tiêu biểu của CKPS trên Sở giao dịch là Hợp đồng tương lai
Hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán phái sinh OTC theo hình thức:
Bù trừ và thanh toán song phương theo thỏa thuận Mua và Bán
Bù trừ đa phương và thanh toán qua CCP
Bù trừ và thanh toán song phương qua CCP
Ngày 1/6/201x, NĐT nắm vị thế mua 1 HĐTL trái phiếu chính phủ đáo hạn T9/201x → Đóng vị thế bằng cách?
Mở vị thế bán 2 HĐTL TPCP đáo hạn T9/201x
Mở vị thế bán 1 HĐTL TPCP đáo hạn T6/201x
Mở vị thế mua 1 HĐTL TPCP đáo hạn T9/201x
Mở vị thế bán 1 HĐTL TPCP đáo hạn T9/201x
Đặc điểm nào không chính xác khi nói về Chứng khoán phái sinh niêm yết trên Sở:
Các bên tham gia đều rõ về đặc tính sản phẩm
Rủi ro đối tác rất thấp
Điều khoản Hợp đồng chuẩn hóa
HĐ do tổ chức trung gian thiết kế và tư vấn dựa trên nhu cầu các bên
Hợp đồng hoán đổi trong đó các khoản thanh toán lãi CĐ và lãi suất thả nổi, gọi là:
Hoán đổi chỉ số
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi tiền tệ
Hoán đổi tín dụng
Phát biểu nào sai về Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
Giúp NĐT đối phó hiệu quả với biến động lãi suất ngắn hạn và dài hạn
Giúp phân bổ tài sản, đối phó biến động lãi suất trên thị trường mà không cần thay đổi danh mục nắm giữ
Hợp đồng tương lai TPCP sử dụng đề phòng rủi ro cho 1 danh mục TPCP mà NĐT nắm giữ
Điều chỉnh biến động giá của danh mục trái phiếu khi lãi suất tăng
Ưu điểm của HĐ quyền chọn với HĐ tương lai là
Chi phí giao dịch quyền chọn nhỏ hơn -> NĐT chỉ cần trả tiền mua quyền được mua tài sản cơ sở
Quyền chọn cho phép phòng ngừa rủi ro song không làm mất cơ hội tạo lợi nhuận
Quyền chọn cho phép phòng ngừa rủi ro với chi phí thấp
Quyền chọn không yêu cầu chuyển giao tài sản cơ sở khi đáo hạn
Trong số những nhận định sau về hạn chế chênh lệch giá, nhận định nào sai :
Hạn chế GD chênh lệch giá: làm tăng hiệu quả của thị trường
Hạn chế GĐ chênh lệch giá: phù hợp với tất cả đối tượng tham gia thị trường
Hạn chế GĐ chênh lệch giá: thực hiện bằng cách NĐT giữ vị thế mua và vị thế bán đồng thời trên 2 thị trường.
Hạn chế GĐ chênh lệch giá: có thể đem lại lợi nhuận phi rủi ro cho NĐT
Hệ số chuyển đổi sử dụng để
Tính toán số tiền bên mua trả bên bán vào ngày thanh toán cuối cùng
Tính toán số lượng TPCP chuyển giao
Tính toán số lượng NPV của trái phiếu chuyển đổi được chọn để chuyển giao
Có số liệu như sau:So = 102, T = 6 tháng, K = 100, C = 9.21, P = 5.23, r = 4%/năm
Có cơ hội kiếm LN chênh lệch giá bằng cách: Mua C, bán P, bán CP và cho vay LS phi rủi ro
Không có cơ hội kiếm lời chênh lệch giá
Có cơ hội kiếm lợi nhuận chênh lệch giá bằng cách: Bán C, mua P, mua CP và đi vay theo lãi suất phi rủi ro
Giới thiệu về Delta của quyền chọn châu Âu với các tham số sau:Giá giao ngay TSCS : 52
Độ biến động mức sinh lời CP : 17%
LS phi rủi ro tách gộp liên tục 2%/năm
Thời gian đáo hạn quyền chọn : 182 ngày
CP không trả cổ tức trong thời gian hiệu lực quyền chọn Delta bằng bao nhiêu ?
-0.5447
+0.5000
0.4736
0.5569
CP ABC có So = 20.000, sau 3 tháng ST = 22.000 hoặc 18.000. Tính giá quyền chọn mua với K = 21.000, lãi suất phi rủi ro = 12%/năm.
631
800
724
1012
Xem xét 1 quyền chọn bán kiểu CA với 1 quyền chọn có giá thực hiện 240 đô và thời gian đáo hạn 3 tháng. Giá lý thuyết quyền chọn này là bao nhiêu biết rằng A hiện được giao dịch với giá 232 đô, biến động mức sinh lời của CP A ước tính 23% và lãi suất đơn kỳ hạn 3 tháng = 6%/năm , làm tròn đến số …
13
25
18
9
Bạn mua 1 hợp đồng quyền chọn mua và 1 HĐ quyền chọn bán, cả 2 đều có giá thực hiện 60.000 và cùng thời gian đáo hạn. Giá QCM = 5000, giá QCB = 3000, quy mô = 100 CP. Lỗ tối đa của vị thế này là :
200.000
300.000
800.000
500.000
Hợp đồng quyền chọn của sản phẩm Chứng khoán phái sinh :
Giao dịch trên sở hay OTC
Áp dụng ký quỹ cho 2 bên tham gia hợp đồng
Bên mua trả phí cho bên bán
Không có rủi ro tín dụng
Mức ký quỹ ban đầu của HĐ L căn cứ vào
Thanh khoản
Thời gian đáo hạn
Biến động giá của TSCS
Hồ sơ tín dụng của vị thế mua
Các yếu tố sau thể hiện vai trò CKPS trong việc gia tăng hiệu quả đầu tư so với TTCS
NĐT nhu cầu vốn thấp
Có thể tận dụng đòn bẩy CKPS
Tận dụng sai lệch về giá TTCKPS
Khắc phục hạn chế TTCS
Xem xét 01 QCM kiểu Châu Âu với những tham số sau; giá thực hiện là 52 USD, giá giao ngay của TSCS là 52 USD, độ biến động mức sinh lời cổ phiếu là 17%, lãi suất phi rủi ro liên tục là 2% năm, thời gian đáo hạn quyền chọn là 182 ngày. Biết thêm rằng CP không trả cổ tức, delta của QC này là (trùng)
-0.5447
0.5
0.4736
0.5569
Một NĐT sở hữu 1 TSCS được bán 1 HĐTL với TSCS đó
Không có tác dụng gì vì hệ số tương quan giữa TSCS và HĐTL =0
Cho phép NĐT PNRR giảm giá TSCS nhưng lại không được hưởng lợi từ sự tăng giá của TSCS
Cho phép NĐT PNRR giảm giá TSCS đồng thời được hưởng lợi nếu TS tăng giá
Làm tăng giá trị đầu tư vào TSCS
Xem xét một CP không trả cổ tức có giá hiện hành là 102 E, QC mua C và QC bán P kiểu Châu Âu với cp này có thời gian đáo hạn là 06 tháng, và giá thực hiện 100E, hiện đang giao dịch với giá là 9.21 E và 5.23. Mức LS gộp liên tục phi RR là 4%/năm. Chọn phương án nào sau đây:
Không có cơ hội kiếm LN chênh lệch giá
Có cơ hội kiếm LN chênh lệch giá bằng cách bán C, mua P, mua cổ phiếu và đi vay theo lãi suất phi rủi ro
Có cơ hội kiếm LN chênh lệch giá bằng cách mua C, bán P, bán cổ phiếu và cho vay theo lãi suất phi rủi
