30 câu hỏi
Chứng quyền mua có lãi (ITM) khi nào?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện
Nhà đầu tư mua 1.000 chứng quyền mua của cổ phiếu FPT với các thông tin sau:
Tỷ lệ chuyển đổi: 1:1
Giá thực hiện: 70.000 đồng
Giá FPT hiện tại: 66.000 đồng
Thời hạn chứng quyền: 6 tháng
Giá một chứng quyền: 1.200 đồng
Giả sử 4 tháng sau, giá FPT trên thị trường là 74.000 đồng, giá một chứng quyền mua trên thị trường là 1.800 đồng, và nhà đầu tư muốn bán lại chứng quyền ngay tại thời điểm này trên sở giao dịch chứng khoán. Hỏi nhà đầu tư lời bao nhiêu?
4.000.000 đồng
600 đồng
600.000 đồng
4.000 đồng
Chứng quyền kiểu châu Âu là?
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền chỉ được thực hiện quyền trước ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền chỉ được thực hiện quyền trước năm ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền chỉ được thực hiện quyền sau ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền chỉ được thực hiện quyền tại ngày đáo hạn.
Chứng quyền kiểu Mỹ là?
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền sau ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền tại hoặc sau ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền trước hoặc tại ngày đáo hạn.
Chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện quyền trước ngày đáo hạn.
Chứng khoán cơ sở của chứng quyền có bảo đảm là loại nào?
Chỉ số chứng khoán
Cổ phiếu đơn lẻ
Chứng chỉ quỹ ETF
Cả A, B và C
; Ở Việt Nam, chứng quyền do ai phát hành?
Quỹ đầu tư
Ngân hàng thương mại
Công ty cổ phần
Công ty chứng khoán
Công ty phát hành chứng quyền nhằm mục đích gì?
Huy động vốn chủ sở hữu → phát hành cổ phiếu
Huy động nợ phải trả ngắn hạn
Huy động nợ phải trả dài hạn
Tăng nguồn thu cho hoạt động kinh doanh
Công ty chứng khoán phát hành chứng quyền:
Có quyền nhưng không có nghĩa vụ thực hiện
Có nghĩa vụ thực hiện
Được quyền kết thúc chứng quyền trước khi đáo hạn
Tự do phát hành chứng quyền
Người mua chứng quyền mua (Call) thực hiện khi nào?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện</>
Người mua chứng quyền mua (Call) từ nhà phát hành giữ đến khi đáo hạn, hòa vốn khi nào (tính cả phí mua)?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở = giá thực hiện + phí mua
Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện
Người mua chứng quyền mua (Call) từ nhà phát hành giữ đến khi đáo hạn lỗ 100% khi nào?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở = giá thực hiện + phí mua
Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện
Người mua chứng quyền bán (Put) từ nhà phát hành giữ đến khi đáo hạn, hòa vốn khi nào (tính cả phí mua)?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở < giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở = giá thực hiện - phí mua
01 NĐT dự định đầu tư vào TPCP trong 3 tháng nữa để PNRR NĐT đó nên
Bán HĐTL TPCP
Mua HĐTL tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng
Bán HĐTL
Mua HĐTL TP
Các phát biểu nào sau đây về delta của QCB đều đúng ngoại trừ:
Delta của QCB cho biết mức độ biến động của QCB khi giá TSCS thay đổi
Delta của QCB bằng hiệu giữa 1 và Delta của QCM (cùng điều khoản)
Delta của QCB nhỏ nhất = -1
Delta của QCB bằng hiệu giữa Delta của QCM (cùng điều khoản) và 1
Lãi suất dài hạn tăng lên 1% sẽ làm cho giá trị HĐTL đối với TP kho bạc
Tăng 1%
Giảm 1%
Tăng dưới 1%
Giảm đi hơn 1%
Câu 8: Người mua chứng quyền bán (Put) từ nhà phát hành giữ đến khi đáo hạn lỗ 100% khi nào (nếu tính cả phí mua)?
Giá chứng khoán cơ sở ≥ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở = giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở ≤ giá thực hiện
Giá chứng khoán cơ sở > giá thực hiện - phí giao dịch
HĐQC là một dạng hợp đồng giữa bên mua và bên bán, trong đó bên mua quyền chọn:
Có nghĩa vụ (không phải quyền) mua hoặc bán một tài sản nào đó.
Có quyền (không phải là nghĩa vụ) mua hoặc bán một tài sản nào đó.
Có quyền và nghĩa vụ mua hoặc bán một tài sản nào đó.
Cả A, B, C đều sai.
Chọn phương án trả lời đúng trong trường hợp HĐQC được niêm yết và giao dịch trên sở giao dịch?
HĐQC không cần chuẩn hóa, điều khoản, giá trị, khối lượng của tài sản cơ sở.
HĐQC được chuẩn hóa.
Các bên tham gia HĐQC cần ký quỹ.
Cả B và C đều đúng.
Điểm giống nhau của HĐQC, HĐTL và HĐKH là:
Được chuẩn hóa.
Được giao dịch trên thị trường OTC.
Không cần ký quỹ.
Đều là công cụ phái sinh.
Chọn câu trả lời đúng nhất về người mua quyền chọn mua:
Phải trả cho người bán một khoản phí và phải mua vào ngày đáo hạn.
Phải trả cho người bán một khoản phí và có quyền (không phải nghĩa vụ) mua vào ngày đáo hạn.
Phải trả cho người bán một khoản phí và phải mua trước hoặc vào ngày đáo hạn.
Phải trả cho người bán một khoản phí và có quyền (không phải nghĩa vụ) mua trước hoặc vào ngày đáo hạn.
Sự giống nhau giữa bên mua quyền chọn mua và bên mua quyền chọn bán:
Phải trả một khoản phí mua quyền
Có quyền không thực hiện hợp đồng
Nếu lỗ thì lỗ tối đa bằng khoản phí đã trả.
Cả A, B, C đều đúng
Quyền chọn kiểu Châu Âu cho phép bên mua:
Thực hiện quyền vào ngày đáo hạn.
Thực hiện quyền trước ngày đáo hạn.
Thực hiện quyền vào ngày ký kết hợp đồng.
Cả A, B, C đều đúng.
Quyền chọn kiểu Mỹ cho phép bên mua quyền:
Thực hiện quyền vào ngày đáo hạn của hợp đồng.
Thực hiện quyền vào ngày ký kết hợp đồng.
Thực hiện quyền vào tất cả các ngày trong khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
Thực hiện quyền vào một số ngày nhất định trong khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
Một HĐQC mua cổ phiếu có giá thực hiện là 140.000 VND, phí mua quyền chọn là 20.000 VND. Giả sử không thực hiện quyền cho đến ngày đáo hạn và giá của tài sản cơ sở lúc đó là 150.000 VND, khi đó:
Không thực hiện quyền vào ngày đáo hạn và sẽ lỗ 10.000 VND.
Thực hiện quyền vào ngày đáo hạn và sẽ lỗ ròng 20.000 VND.
Thực hiện quyền vào ngày đáo hạn và sẽ lỗ 10.000 VND.
Không thực hiện quyền vào ngày đáo hạn và sẽ hòa vốn.
Giả sử HĐQC mua cổ phiếu có giá thực hiện 50 USD giá trên thị trường vào ngày đáo hạn 60 USD, vào ngày đáo hạn người mua quyền chọn mua cổ phiếu IBM sẽ lời/lỗ bao nhiêu (chưa tính phí mua quyền)?
Lời 0 USD.
Lỗ 0 USD.
Lời 10 USD.
Lỗ 10 USD.
Giả sử HĐQC mua cổ phiếu có giá thực hiện 50 USD giá trên thị trường vào ngày đáo hạn 60 USD, vào ngày đáo hạn người bán quyền chọn mua cổ phiếu IBM sẽ lời/lỗ bao nhiêu (chưa tính phí mua quyền)?
Lời 0 USD.
Lỗ 10 USD.
Lời 10 USD.
Lỗ 0 USD.
Giả sử HĐQC bán cổ phiếu có giá thực hiện 50 USD, giá trên thị trường vào ngày đáo hạn 60 USD, vào ngày đáo hạn người mua quyền chọn mua cổ phiếu IBM sẽ lời/lỗ bao nhiêu (chưa tính phí mua quyền)?
Lời 10 USD.
Lỗ bằng phí mua quyền, không thực hiện quyền.
Lời 0 USD.
Lỗ 0 USD.
Giả sử HĐQC bán cổ phiếu có giá thực hiện 50 USD, giá trên thị trường vào ngày đáo hạn 60 USD, vào ngày đáo hạn người bán quyền chọn bán cổ phiếu IBM sẽ lời/lỗ bao nhiêu (chưa tính phí mua quyền)?
Lời 10 USD.
Lỗ 10 USD.
Lời bằng phí quyền chọn.
Lỗ 0 USD.
HĐQC mua gọi là ATM khi:
Giá TSCS bằng giá thực hiện.
Giá TSCS lớn hơn giá thực hiện.
Giá TSCS nhỏ hơn giá thực hiện.
Cả A và B đúng.
HĐQC mua gọi là ITM khi:
Giá TSCS bằng giá thực hiện.
Giá TSCS lớn hơn giá thực hiện.
Giá TSCS nhỏ hơn giá thực hiện.
Cả A và B đúng.
