50 câu hỏi
…. là lệnh mua hoặc bán chứng khoán của khách hàng yêu cầu thực hiện ngay tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường khi lệnh được chuyển đến.
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh giới hạn
Lệnh dừng
Lệnh dừng giới hạn
Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 9.800 đồng. Tổng số lượng cổ phiếu được giao dịch trong phiên là 2000 cổ phiếu. Giá trị giao dịch của phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa là:
19.600.000 đồng
19.000.000 đồng
19.900.000 đồng
Không có đáp án đúng
Giá mở cửa của mã cổ phiếu X trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa là 32.300 đồng. Nhà đầu tư A đặt mua 100 cổ phiếu với lệnh ATO. Hỏi lệnh của nhà đầu tư có được thực hiện không? Nếu được thực hiện, nhà đầu tư A sẽ phải chi trả bao nhiêu tiền, biết rằng phí môi giới là 0,3%/ Giá trị giao dịch:
Lệnh có được thực hiện, và ông A phải trả: 3.239.690 đồng
Lệnh có được thực hiện, và Ông A phải trả: 3.220.310 đồng
Lệnh có được thực hiện, và Ông A phải trả: 3.230.000 đồng
Lệnh không được thực hiện
Đặc điểm nào sau đây thuộc về lệnh thị trường MP
Không đưa ra mức giá cụ thể mà ghi chữ MP ở cột giá
Được ưu tiên thực hiện trước lệnh giới hạn trong khớp lệnh liên tục
Cả hai phương án A và B đều đúng
Cả hai phương án A và B đều sai
"Việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào giao dịch tại SGDCK” là khái niệm của hoạt động nào sau đây
Môi giới chứng khoán
Tư vấn đầu tư chứng khoán
Niêm yết chứng khoán
Lưu ký chứng khoán
Khối lượng chứng khoán tối thiểu được quy định làm đơn vị chuẩn trong giao dịch được gọi là:
Đơn vị giao dịch
Đơn vị yết giá
Biên độ dao động giá
Lô lẻ
Một SGDCK thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá yết của cổ phiếu. Sở đã nhận được các lệnh giao dịch về CP X như sau (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn):
20.000 đ
21.000 đ
22.000 đ
23.000 đ
Trong phương pháp phân tích cơ bản, Nhà đầu tư cần phân tích:
Phân tích nền kinh tế
Phân tích ngành
Phân tích doanh nghiệp
Cả 3 nội dung trên
Giá mở cửa của mã cổ phiếu Y trong đợt khớp lệnh định kỳ mở cửa là 25.000 đồng. Nhà đầu tư A đặt mua 250 cổ phiếu với lệnh giới hạn tại giá 25.400 đồng. Hỏi lệnh của nhà đầu tư có được thực hiện không? Nếu được thực hiện, nhà đầu tư A sẽ phải chi trả bao nhiêu tiền, biết rằng phí môi giới là 0,2%/Giá trị giao dịch:
Lệnh có được thực hiện, và ông A phải trả: 6.250.000 đồng
Lệnh có được thực hiện, và ông A phải trả: 6.362.700 đồng
Lệnh không được thực hiện
Lệnh có được thực hiện, và ông A phải trả: 6.262.500 đồng
Trong phiên khớp lệnh liên tục, có các lệnh bán như sau về cổ phiếu X. Lệnh nào được ưu tiên thực hiện trước?
Lệnh I
Lệnh E
Lệnh B
Thứ tự ưu tiên của các lệnh như nhau
Giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá trên 50.000 đồng là:
100 đồng
200 đồng
300 đồng
500 đồng
…..là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá chỉ định hoặc tốt hơn:
Lệnh thị trường
Lệnh giới hạn
Lệnh dừng
Lệnh ATO
Tiêu chuẩn xét chứng khoán niêm yết nào sau đây là tiêu chuẩn định lượng:
Quy mô doanh nghiệp
Tính khả thi của dự án kinh doanh
Báo cáo niêm yết hợp lệ
Triển vọng của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn xét chứng khoán niêm yết nào sau đây là tiêu chuẩn định tính:
Năng lực của ban lãnh đạo
Quy mô vốn
Số lượng cổ đông
Thời gian hoạt động
Luận điểm nào dưới đây nêu lên điểm giống nhau giữa TT OTC và Sở giao dịch chứng khoán
Đều phải có địa điểm giao dịch tập trung
Phương thức giao dịch là thỏa thuận và Khớp lệnh
Mỗi nhà tạo lập thị trường chỉ là nhà tạo lập của 1 mã chứng khoán
Giao dịch chứng khoán đã niêm yết
Trong đợt khớp lệnh liên tục, cổ phiếu X có các lệnh giao dịch với giá mua cao nhất là
22.500 đồng/cổ phiếu, giá bán thấp nhất là 23.500 đồng/cổ phiếu. Một nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu X thì nên đặt lệnh mua nào để chắc chắn lệnh sẽ được thực hiện:
Lệnh mua với giá giới hạn> 22.500 VND
Lệnh mua với giá giới hạn = 22.500 VND
Lệnh mua với giá giới hạn =23.500 VND
Lệnh mua với giá giới hạn < 23.500 VND
>
Đơn vị yết giá là:
Là loại tiền tệ mà Sở giao dịch chứng khoán dùng để yết giá chứng khoán như USD, VND
Là loại chứng khoán được yết giá trên Sở giao dịch
Là đơn vị tiền tệ tối thiểu được quy định đối với việc đặt lệnh và giao dịch chứng khoán
Là đơn vị tiền tệ tối đa được quy định đối với việc đặt lệnh vào giao dịch chứng khoán
Sử dụng công thức cổ tức tăng đều đặn, nếu D1 là 2000đ/ cổ phiếu, g là 10%, i là 12% thì giá cổ phiếu hiện tại là:
100.000 đ
150.000 đ
110.000 đ
112.000 đ
Lãi suất thị trưởng ảnh hưởng đến giá thị trường của trái phiếu như thế nào?
Lãi suất thị trường tác động đến giá trái phiếu theo chiều hướng ngược chiều
Lãi suất thị trường tác động đến giá trái phiếu theo chiều hướng cùng chiều
Lãi suất thị trường không tác động đến giá trái phiếu
Tất cả các phương án trên
Ông A mua trái phiếu X tại thời điểm phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu, trái phiếu mỗi năm trả lãi 1 lần. Mỗi năm ông A đã nhận trái tức là
14.000 đồng/trái phiếu. Vậy trái phiếu X có lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu?
11,66%
14%
10%
15%
Các nhân tố ảnh hướng ngược chiều tới giá trái phiếu
Uy tín của doanh nghiệp
Lãi suất thị trường
Tình hình tài chính của Doanh nghiệp
Tất cả các ý trên
“Lệnh giao dịch mà khách hàng yêu cầu thực hiện ngay tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường khi lệnh được chuyển đến” là
Lệnh ATO/ATC
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh giới hạn (LO)
Lệnh dừng (SO)
Giả sử trong phiên khớp lệnh liên tục, một sàn giao dịch nhận được các lệnh mua cổ phiếu A như sau
Một nhà đầu tư đặt lệnh bán Thị trường bán (MP) với khối lượng là 100 cổ phiếu. Giá khớp lệnh của cổ phiếu A là bao nhiêu?
50,300 đ
50,400 đ
50,200 đ
50,100 đ
Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 100.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 15% mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 18%/năm (LS CK). Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 84.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:
Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá
Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành
Không mua vì nếu mua sẽ thua lỗ
Không mua cổ phiếu trên do ông ta không đạt được mức sinh lời dự kiến
Nhà đầu tư A ước định giá của 1 trái phiếu X hiện tại là 285.000đ. Giá thị trường của trái phiếu X đang là 300.000đ. Ông A sẽ:
Không mua trái phiếu X vì giá ước định > giá thị trường
Quyết định mua nó vì giá ước định > giá thị trường
Không mua trái phiếu X vì giá ước định < giá thị trường
>
Không đủ dữ liệu để kết luận
Căn cứ vào hàng hóa giao dịch, thị trường chứng khoán thứ cấp được chia thành
Thị trường chứng khoán tập trung, thị trường chứng khoán phái sinh
Thị trường cổ phiếu thứ cấp, thị trường trái phiếu thứ cấp
Thị trường cổ phiếu thứ cấp, thị trường trái phiếu thứ cấp, thị trường chứng khoán phái sinh
Thị trường chứng khoán tập trung, thị trường chứng khoán phi tập trung
Trong mô hình CAMP
Ri = Rf + βi (RM – Rf) Lãi suất phi rủi ro là
Ri
Rf
RM – Rf
Βi
Phương pháp dùng để đo lường mức sinh lời và rủi ro gồm:
Phương pháp thống kê
Phương pháp dự báo
Phương pháp hồi quy
Phương pháp thống kê (dùng số liệu trong QK để tính toán ra thông số để đưa ra KL về rủi ro và TSSl của CK) và phương pháp dự báo (nhìn vào số liệu trong tương lai)
Giá mở cửa mã cổ phiếu Y là 25.000 đồng. Nhà đầu tư A đặt mua 250 cổ phiếu với lệnh giới hạn tại giá 25.400 đồng. Hỏi nhà đầu tư A sẽ phải chi trả bao nhiêu tiền, biết rằng phí môi giới là 0,2%/Giá trị giao dịch:
6.250.000 đồng
6.262.500 đồng
6.237.500 đồng
Không có đáp án đúng
Một công ty X chi trả cổ tức năm N là 2.100 VND. Chiến lược phân chia lợi tức cổ phần của công ty như sau: từ năm N công ty duy trì mức tăng cổ tức đều đặn là 7%.
Yêu cầu: Biết tỷ suất lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 10%/năm. Hãy ước định giá cổ phiếu X vào ngày 1/1/N+1
72.000 đ/CP
Chưa đủ dữ kiện để xác định
74.900 đ/CP
74.275 đ/CP
“Phương thức khớp lệnh mà liên tục tiếp nhận các lệnh giao dịch đồng thời liên tục khớp các lệnh có thể khớp được với nhau” là
Khớp lệnh định kì
Khớp lệnh liên tục
Giao dịch thỏa thuận
Tất cả các phương án đều đúng
Một nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu ABC và vừa nhận trái tức năm đầu là 40.000 đồng/trái phiếu. Giá trái phiếu đang được giao dịch trên thị trường là 400.000 đồng. Hỏi lãi suất hiện hành của trái phiếu ABC là bao nhiêu?
10%
8,33%
8%
12%
Trong lệnh giới hạn LO, giá giới hạn trong lệnh giới hạn mua là
Giá cao nhất đồng ý mua
Giá thấp nhất đồng ý mua
Giá cao nhất đồng ý bán
Giá thấp nhất đồng ý bán
Trong công thức định giá trái phiếu sau M đại diện cho
Lãi suất chiếu khấu
Tiền lãi trái phiếu nhận được hàng năm
Mệnh giá trái phiếu
Số năm từ thời điểm định giá đến khi trái phiếu đáo hạn
Kênh tài chính trực tiếp có ưu thế gì so với kênh tài chính gián tiếp:
Các cá nhân, tổ chức dễ dàng huy động và giao dịch vốn qua kênh tài chính trực tiếp
Khắc phục được hạn chế về giới hạn thời gian, kỳ hạn và quy mô vốn huy động của kênh tài chính gián tiếp
Người cần vốn luôn luôn tìm được người cung vốn
Quỹ Cả 3 đáp án trên
Đầu năm nhà đầu tư mua cổ phiếu B với giá 50.000 đồng/CP; Cổ tức nhận được trong năm: 2.400 đồng/CP. Cuối năm bán cổ phiếu với giá 55.000 đồng/CP. Xác định mức sinh lời tuyệt đối:
5.000 đồng
7.400 đồng
3.000 đồng
4.000 đồng
Loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành trái phiếu có quyền mua cổ phiếu:
Công ty TNHH, công ty cổ phần
Công ty hợp danh, công ty cổ phần
Công ty cổ phần
Tất cả các loại hình nói trên
Điều sau đây sai khi nói đến Quỹ đầu tư công chúng dạng đóng:
Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần
Hình thành từ vốn góp của công chúng thông qua việc phát hành chứng chỉ quỹ
Nhà đầu tư không có quyền chi phối quyết định đầu tư vào các loại tài sản tài chính của Quỹ
Phát hành cổ phiếu thường,cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu
Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 9.800 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đất tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
9310, 9819, 1000, 10290
9300, 9700, 9800, 10200
9500, 9700, 9900, 1000, 10400
9400, 9500, 9600, 9700, 10200
Điểm nào dưới đây không phải điểm giống nhau giữa lãi suất hoàn vốn nội bộ (IRR) và lãi suất đáo hạn (YTM) là:
Đều là mức lãi suất chiết khấu để NPV của khoản đầu tư bằng 0
Có 3 phương pháp để xác định là: phương pháp thử và xử lý sai số, phương pháp đồ thị và phương pháp nội suy
Cùng có kỳ tính toán là từ lúc nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn
Đều được dùng làm căn cứ cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư.
Khả năng sinh lời trong đầu tư chứng khoán đến từ
Cổ tức
Tiền lãi trái phiếu
Chênh lệch giữa giá mua và giá bán
Cả 3 phương án trên
Một SGDCK thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá yết của cổ phiếu. Sở đã nhận được các lệnh giao dịch về CP X như sau (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn):
20.300 đ
20.200 đ
20.400 đ
20.100 đ
Phương pháp phân tích cổ phiếu bao gồm
Phân tích cơ bản
Phân tích kỹ thuật
Cả phương án A và B đều đúng
Cả phương án A và B đều sai
Trong công thức ước định giá cổ phiếu trong trường hợp cổ tức tăng đều hàng năm với tỷ lệ tăng là g
D0 là
Giá trị cổ phiếu tại thời điểm định giá
Cổ tức 1 cổ phiếu thường dự kiến nhận được ở năm kế tiếp thời điểm ước định
Cổ tức 1 cổ phiếu thường của năm liền trước thời điểm ước định
Lãi suất chiết khấu
Rủi ro nào dưới đây không phải rủi ro hệ thống
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro lãi suất
Rủi ro pháp luật
Tất cả các đáp án trên
Công ty cổ phần X có một số tình hình sau:
1.Công ty đã phát hành:
-250.000 cổ phiếu thường với mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu
-24.000 cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu và cổ tức là 10%/năm.
2.Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế của công ty năm N là 700 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%.
3.Ngày 31/12/N, công ty công bố hệ số chi trả cổ tức năm N là 0,6 và hoàn thành việc chi trả cổ tức trước ngày 20/01/N+1.
Tính cổ tức năm N của công ty X?
1.220,2 đ/CP
1.952 đ/CP
1.000 đ/CP
1.286,4đ/CP
Luận điểm nào dưới đây nêu lên điểm giống nhau giữa TT OTC và Sở giao dịch chứng khoán
Đều phải có địa điểm giao dịch tập trung
Phương thức giao dịch là thỏa thuận và Khớp lệnh
Mỗi nhà tạo lập thị trường chỉ là nhà tạo lập của 1 mã chứng khoán
Giao dịch chứng khoán đã niêm yết
Công ty CP X chỉ phát hành cổ phiếu thường với số lượng cổ phiếu đã phát hành đến thời điểm hiện tại là 700.000 cổ phiếu.
Lợi nhuận trước thuế của Công ty X năm N là 875 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%. Hệ số chi trả cổ tức của công ty là 0,7.
Xác định cổ tức mỗi cổ phiếu thường của công ty X năm N?
1.000 đ/CP
1.200 đ/CP
700 đ/CP
600 đ/CP
Khả năng xảy ra của kinh tế ở 4 mức độ là như nhau trong năm sau. Mức sinh lời đối với cổ phiếu B trong từng tình trạng lần lượt là : -5% ; 10% ; 12% ; 7%
Mức sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu B là:
6,7%
6%
6,06% D.7%
Rủi ro xuất phát từ yếu tố vĩ mô nền kinh tế được gọi là
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro hệ thống
Cả hai phương án trên đều đúng
Cả hai phương án trên đều sai
