100 câu hỏi
Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính:
Có khả năng sinh lời
Tính thanh khoản cao
Rủi ro thấp
a và b
Cả a, b và c
Thị trường vốn bao gồm:
Thị trường chứng khoán
Thị trường thế chấp
Thị trường tín dụng thuê mua
b và c
Cả a, b và c
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khủng khoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là:
Do giá dầu lửa tăng liên tục
do cán cân thương mại Mỹ bị thâm hụt nghiêm trọng
Do khủng hoảng ở thị trường bất động sản Mỹ
Cả a,b và c
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khủng khoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là:
Do giá dầu lửa tăng liên tục
do cán cân thương mại Mỹ bị thâm hụt nghiêm trọng
Do cho vay dưới chuẩn để mua nhà đất
cả a,b và c
Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn được gọi là:
Thị trường hàng hóa
Thị trường vốn khả dụng (fund available market)
Thị trường vốn phái sinh (derivative exchange market)
Thị trường tài chính
Tài sản tài chính có thể là :
Trái phiếu
Máy móc
Cổ phiếu
Đáp án a và c
Đáp án a, b và c
Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
Trái phiếu
Máy móc
Cổ phiếu
Đáp án a và c
Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
Thành viên tham gia trên thị trường có hạn
Giá cả không có tính chất đồng nhất
Mua bán qua trung gian
a và c
Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
Các loại cổ phiếu
Trái phiếu kho bạc
Tín phiếu kho bạc
Cả a, b và c
Thị trường tiền tệ:
Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán của các chủ thể kinh tế
Là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống.
Cả a và b
Thị trường vốn:
Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế
Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm
Cả a và b
Trên thị trường vốn, người ta mua bán:
Trái phiếu ngân hàng
Chứng chỉ tiền gửi
Thương phiếu
Cả a, b và c
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường sơ cấp:
Là thị trường mua bán lần đầu tiên các chứng khoán vừa mới phát hành
Được tổ chức hoạt động dưới hình thức các Sở giao dịch
Cả a và b
Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để phát hành một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường ………., thị trường
……………..
thứ cấp, tiền tệ
thứ cấp, vốn
c. sơ cấp, tiền tệ
sơ cấp, vốn
Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006 bây giờ sẽ
được giao dịch ở:
Thị trường tiền tệ sơ cấp
Thị trường tiền tệ thứ cấp
Thị trường vốn sơ cấp
Thị trường vốn thứ cấp
Không thị trường nào cả
Những giao dịch nào dưới đây diễn ra trên thị trường thứ cấp:
Ngân hàng phát hành trái phiếu tiết kiệm
NHTW mua trái phiếu chính phủ
Cả a và b
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường thứ cấp:
Là thị trường huy động vốn cho các nhà phát hành
Được tổ chức hoạt động dưới hình thức tập trung hoặc phi tập trung
Cả a và b
Những đặc điểm nào thuộc về thị trường chứng khoán tập trung:
Giao dịch tại các quầy ngân hàng
Mua bán chứng khoán qua trung gian môi giới
Cả a và b
Thị trường phi tập trung (thị trường OTC) có đặc điểm là:
Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán
a, b và c
Thị trường tập trung là:
Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện qua hệ thống máy tính nối mạng giữa các thành viên của thị trường
Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện tại các sở giao dịch chứng khoán
Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện đối với các cổ phiếu đã được niêm yết giá.
b và c
Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là:
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Thị trường bất động sản
Cả 3 đáp án trên
Ở thị trường sơ cấp:
diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư
nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác
nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế
cả a và b
Thị trường tiền tệ có các chức năng cơ bản:
Chuyển vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn
Cân đối, điều hoà khả năng chi trả giữa các ngân hàng
Huy động vốn đầu tư cho sản xuất- kinh doanh.
Cả a và b
Trên thị trường tiền tệ, người ta giao dịch:
Các khoản tín dụng có thời hạn 13 tháng
Trái phiếu đầu tư của chính quyền địa phương
Tín phiếu của NHTW
Cả b và c
Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là:
Thị trường vốn ngắn hạn
Thị trường vốn dài hạn
Nơi chỉ dành cho các ngân hàng thương mại
Nơi dành cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Cả a và d
Nhà đầu tư chứng khoán A muốn bán trực tiếp cổ phiếu đã được niêm yết trên Sở giao dịch cho nhà đầu tư B thì:
b Không thể thực hiện được
Có thể thực hiện được
Ở thị trường thứ cấp:
nguồn tài chính vận động trực tiếp từ người đầu tư sang chủ thể phát hành b.diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các nhà đầu tư
không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế.
Cả b và c
Chức năng của thị trường sơ cấp là:
Kênh huy động vốn.
Có chế làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán.
Nơi kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
Thị trường thứ cấp là thị trường:
Huy động vốn.
Tạo hàng hóa chứng khoán.
Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
Cả 3 đáp án trên.
Đáp án a và c
Thị trường thứ cấp là thị trường:
Luân chuyển vốn đầu tư.
Tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
Là nơi chuyển đổi sở hữu chứng khoán.
Tất cả các đáp án trên
Nhận định nào SAI về thị trường thứ cấp:
Huy động vốn đầu tư.
Tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
Là nơi chuyển đổi sở hữu chứng khoán.
Nhận định nào SAI về thị trường thứ cấp:
Là nơi giao dịch những loại chứng khoán có độ thanh khoản thấp.
Tạo cơ hội đầu tư cho công chúng.
Huy động vốn đầu tư.
Là nơi chuyển đổi sở hữu chứng khoán.
Gồm a và c
Cổ phiếu của ngân hàng VCB được giao dịch tại
Thị trường tiền tệ
Thị trường nợ dài hạn
Thị trường chứng khoán
Thị trường phái sinh
Với tư cách là một nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, phương cách nào sau đây được bạn lựa chọn:
Đầu tư vào chứng khoán của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch
Đầu tư chứng khoán thông qua thị trường phi tập trung
Giao dịch trực tiếp với người bán cổ phiếu công ty
Cả ba cách thức trên đều rủi ro như nhau
Nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu để ăn chênh lệch giá khi:
Dự báo trong thời gian tới lãi suất giảm
Dự báo trong thời gian tới lãi suất tăng
Dự báo trong thời gian tới lãi suất không đổi
a và c
Người đầu cơ cổ phiếu nhằm mục đích:
Cổ tức
Tăng giá cổ phiếu trong ngắn hạn
Tăng giá cổ phiếu trong dài hạn
a và b
Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch
Đúng
Sai
Kho bạc Nhà nước tham gia thị trường tiền tệ nhằm:
Mục đích lợi nhuận
Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời của Ngân sách Nhà nước
Mục đích bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước
Cả b và c
Một người đầu cơ bằng cách bán một hợp đồng quyền chọn mua
Hy vọng giá thị trường của tài sản gốc sẽ tăng
Hy vọng hợp đồng sẽ được thực hiện
Hy vọng giá của tài sản gốc sẽ không tăng
Hy vọng giá của tài sản gốc sẽ không giảm
Mục đích của NHTM khi tham gia thị trường liên ngân hàng:
Duy trì khả năng thanh toán
Làm trung gian thanh toán cho khách hàng
Giao dịch với mục tiêu lợi nhuận
Cả 3 đáp án trên
Kho bạc Nhà nước (hoặc Bộ tài chính) bán tín phiếu CHỦ YẾU nhằm mục đích:
Vay nợ từ công chúng
Đa dạng hóa danh mục đầu tư cho các chủ thể
Tăng cung hàng hóa trên thị trường tiền tệ
Giảm khối lượng tiền trong lưu thông
Người cho vay luôn có ít thông tin về khả năng trả nợ của người đi vay so với người đi vay, điều này phản ánh
Tính kinh tế nhờ quy mô (Economies of Scale)
Tính kinh tế nhờ phạm vi (Economies of Scope)
Tỷ suất lợi nhuận biên giảm dần
Thông tin bất cân xứng
Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an toàn cao nhất:
Chứng chỉ tiền gửi
Tín phiếu kho bạc
Thương phiếu
Hợp đồng mua lại
Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
Cả a và b
Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
Cả a và b
Điểm chung giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường là:
Tỷ lệ cổ tức thay đổi tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty
Đều được quyền sở hữu tài sản ròng của công ty
Cả a và b
Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là:
Lãi suất trên thị trường
Lạm phát dự tính
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
a và b
Cả a, b và c
Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi:
Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
d. a và b
Khi cổ đông A của Ford bán cổ phiếu cho cổ đông B trên thị trường thứ cấp thì số tiền mà công ty Ford nhận được là:
Hầu hết số tiền bán cổ phiếu trừ tiền hoa hồng
Không gì cả
Tiền hoa hồng của việc mua bán này
Một tỷ lệ tiền nhất định đối với mỗi cổ phiếu được giao dịch trên thị trường thứ cấp
Đặc điểm nào đúng với cổ phiếu phổ thông:
Cổ tức phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất thị trường
Cổ đông có thể rút lại vốn góp khi muốn
Cổ đông nhận cổ tức sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi
a và c
b và c
a, b và c
Đặc điểm nào đúng với cổ phiếu:
Các cổ đông bầu ra Ban giám đốc để quản lý công ty thay mình
Cổ tức phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Cả a và b
Giá cổ phiếu phổ thông của một công ty phụ thuộc vào:
Quan hệ cung cầu về cổ phiếu đó
Lãi suất trên thị trường
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
a và c
a, b và c
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi khi:
Muốn tăng vốn chủ sở hữu
Không muốn chia sẻ bớt quyền lực quản lý công ty
Muốn ưu tiên cho các cổ đông hiện hữu
a và b
a, b và c
Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
Thời hạn hoàn vốn
Cách tính lãi
Quyền sở hữu công ty
a và c
Sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là:
Chứng khoán vốn là chứng khoán dài hạn, còn chứng khoán nợ là chứng khoán ngắn hạn
Chứng khoán vốn được giao dịch trên thị trường vốn còn chứng khoán nợ được giao dịch trên thị trường nợ
Người nắm giữ chứng khoán vốn là chủ sở hữu của doanh nghiệp, người nắm giữ chứng khoán nợ là chủ nợ của người phát hành
a và b
a, b và c
Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng phát hành trái phiếu hơn phát hành cổ phiếu ưu đãi, lý do cơ bản là:
Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
Lợi ích từ chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Phân tán rủi ro
a và c
Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
Không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
Lợi ích từ đòn bẩy tài chính
Phân tán rủi ro
a và b
Cả a, b và c
Loại công cụ nào không có thời hạn cụ thể?
Tín phiếu
Trái phiếu kho bạc
Cổ phiếu phổ thông
Cả a, b và c
Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
Giá trái phiếu tăng lên
Giá trái phiếu giảm xuống
Rủi ro của trái phiếu cao hơn
Rủi ro của trái phiếu thấp hơn
Các công cụ phái sinh trên thị trường tài chính có thể nhằm mục đích:
Đầu tư sinh lợi
Tự bảo vệ trước rủi ro
Đầu cơ
b và c
Các công cụ phái sinh có thể sử dụng như là phương tiện tự bảo vệ trước rủi ro:
Đúng
Sai
Chỉ với một số công cụ nhất định
Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự thực hiện quyền trước so với:
Trái phiếu thường
Cổ phiếu thường
Trái phiếu chuyển đổi
a và c
Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự thực hiện quyền sau so với:
Trái phiếu thường
Cổ phiếu thường
Trái phiếu chuyển đổi
a và c
Cổ phiếu là:
Công cụ vốn
Công cụ nợ
So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty:
Thấp hơn
Cao hơn
Ngang bằng
Thay đổi tùy thời điểm
Chứng khoán được bán lần đầu tiên trên thị trường …, rồi sau đó được giao dịch trên thị trường … .
Thị trường tiền tệ, thị trường vốn.
Thị trường vốn, thị trường tiền tệ.
Thị trường ngân hàng, thị trường thứ cấp.
Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp.
Tín phiếu kho bạc là công cụ:
Nhằm bù đắp thâm hụt Ngân sách nhà nước
Nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
Cả b và c
Kỳ phiếu do chủ thể nào phát hành:
NHTW
NHTM
Người mua chịu
Người bán chịu
Đáp án b và c
Điểm khác biệt cơ bản giữa chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs) và tiền gửi tiết kiệm là:
Múc độ cao thấp của lãi suất
Mức độ tự do chuyển nhượng cho một bên thứ ba
Tính thanh khoản
Cả a, b và c
Thông thường, chứng chỉ tiền gửi có:
Lợi suất cao hơn lợi suất của tín phiếu kho bạc.
Lợi suất thấp hơn lợi suất của tín phiếu kho bạc.
Không thể kết luận được
Cả a và c
Lãi suất của thương phiếu phụ thuộc vào:
Thời hạn thanh toán,
Mức độ uy tín của của tổ chức bảo lãnh phát hành
Xếp hạng tín nhiệm của tổ chức phát hành
Cả a và c
Chứng khoán lần đầu tiên được bán ra trong thị trường, việc mua bán
chứng khoán này tiếp theo sẽ bán trong thị trường…………..
Tiền tệ, vốn
Vốn, tiền tệ
Ngân hàng, thứ cấp
Sơ cấp, thứ cấp
Ở thị trường thứ cấp:
Nguồn tài chính vận động trực tiếp từ người đầu tư sang chủ thể phát hành
Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các nhà đầu tư
Không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế.
Cả b và c
Khi cung trái phiếu lớn hơn cầu trái phiếu thì:
Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm.
Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên.
Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi
Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều tăng.
Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì:
Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm.
Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên.
Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi
Giá trái phiếu tăng và lợi tức trái phiếu giảm xuống.
Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm.
Cổ đông cổ phiếu phổ thông có quyền :
Tự động nhận cổ tức theo định kỳ khi công ty có lãi.
Nhận bằng tiền mặt một tỷ lệ cố định từ khoản lợi nhuận của công ty.
Chỉ nhận cổ tức nếu HĐQT tuyên bố chi trả cổ tức.
Tất cả các ý trên.
Không có ý nào đúng.
Cổ đông phổ thông có quyền:
Nhận cổ tức trước các trái chủ nhận trái tức.
Bỏ phiếu.
Nhận thu nhập cố định.
Là đối tượng ưu tiên số 1 khi xét nhận phần giá trị thanh lý tài sản của công ty phá sản.
Gồm a, b và d.
Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quyền của các cổ đông phổ thông:
Nhận cổ tức trước các trái chủ nhận trái tức.
Bỏ phiếu.
Nhận thu nhập cố định.
Là đối tượng ưu tiên số 1 khi xét nhận phần giá trị thanh lý tài sản của công ty phá sản.
Gồm a, b và d.
Xét trên mức độ rủi ro thì cổ phiếu ưu đãi:
Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
Rủi ro hơn trái phiếu.
Không có phương án đúng.
Gồm b và c.
Một nông dân trồng lúa mỳ sẽ bán lúa mỳ sau 3 tháng nữa, lo ngại về giá lúa mỳ sẽ giảm trong thời gian tới, người này có thể :
Đối mặt với rủi ro không thể quản trị được bằng công cụ phái sinh
Là một người đầu cơ
Sẽ bán tương lai một hợp đồng lúa mỳ để phòng vệ rủi ro
Sẽ mua tương lai một hợp đồng lúa mỳ để phòng vệ rủi ro
Nếu giá tài sản gốc giảm, giá trị của hợp đồng quyền chọn mua sẽ
Giảm
Tăng
Không đổi
Nếu giá tài sản gốc giảm, giá trị hợp đồng quyền chọn bán sẽ
Giảm
Tăng
Không đổi
Giá trị hợp đồng quyền chọn bán và giá trị hợp đồng quyền chọn mua sẽ dịch chuyển ngược chiều khi giá của tài sản gốc thay đổi :
Đúng
Sai
Một cổ phiếu đươc dự tính sẽ trả cổ tức 1,25 $ vào cuối năm thứ nhất và 1,5 $ vào cuối năm thứ hai. Hết năm thứ hai, nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu với giá 42,5 $. Hỏi giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua cổ phiếu này vào thời điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% ?
$ 30
$ 32,56
$ 36,19
$ 42,50
Một thương nhân cà phê ký hợp đồng bán tương lai cà phê giao hàng vào tháng 6 năm XX, hợp đồng này có dạng:
Hợp đồng OTC
Hợp đồng thoả thuận trực tiếp
Hợp đồng ký tại sở giao dịch
Đáp án a và b
Một ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho một ngân hàng thương mại khác rồi mua lại sau 30 ngày, đây là:
Giao dịch tín phiếu kỳ hạn
Giao dịch hợp đồng mua lại (RP)
Giao dịch tương lai
Không có đáp án đúng
Người mua hợp đồng quyền chọn bán có thể
Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Người mua hợp đồng quyền chọn mua có thể
Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Người bán hợp đồng quyền chọn bán có thể
Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Người mua hợp đồng quyền chọn bán có thể
Có quyền bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Có quyền mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải mua tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Phải bán tài sản gốc tại mức giá lựa chọn
Một hợp đồng tương lai có thể kết thúc trước ngày đáo hạn, điều này
Đúng vì Sở giao dịch có thể hủy ngang giao dịch mà không báo trước
Đúng vì người giao dịch có thể hủy giao dịch bằng cách bù vị thế
Sai vì người giao dịch cần đợi tới ngày đáo hạn để kết thúc hợp đồng
Sai vì Sở giao dịch không cho phép kết thúc hợp đồng khi chưa đáo hạn
Người mua hợp đồng quyền chọn
Không phải trả phí quyền chọn
Không lo thiệt hại khi giá biến động bất lợi
Không được lợi khi giá biến động có lợi
Đáp án a và b
Đôla Châu Âu là
Tiền được sử dụng tại châu Âu
Tiền được sử dụng ở Mỹ
Đồng đôla Mỹ đang được gửi tại ngân hàng ở ngoài biên giới nước Mỹ trong đó có cả chi nhánh ngân hàng Mỹ ở nước ngoài.
Đồng tiền đôla của các nước châu Âu
Cổ phiếu ưu đãi khác với cổ phiếu thường ở chỗ: cổ tức thu được từ cổ phiếu ưu đãi:
Có sự thay đổi lớn
Cố định
Biến động theo lãi suất
Được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát
Trong trường hợp phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp
Người nắm giữ trái phiếu được trả trước cổ phiếu
Người nắm giữ trái phiếu được đảm bảo rằng mình sẽ thu hồi được vốn cho vay
Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông được trả trước cổ phiếu ưu đãi
Tất cả các đáp án trên
Trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ chí minh, giá tham chiếu được xác định bằng:
Giá mở cửa của ngày hôm trước
Giá đóng cửa của ngày hôm trước
Giá bình quân của ngày hôm trước
Giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước
Trái phiếu Chính phủ Việt Nam:
Chưa được phát hành ra thị trường vốn quốc tế mà chỉ lưu hành trong nước.
Đã được phát hành ra thị trường vốn quốc tế
Trong các hành vi sau đây, hành vi nào bị cấm trên thị trường chứng khoán Việt Nam:
Mua bán một loại CK mà không thực hiện việc chuyển quyền sở hữu CK
Ủy thác cho người khác thực hiện việc mua bán trên tài khoản của mình
Giao dịch nội gián
Mục đích quan trọng nhất của quản lý Nhà nước đối với hệ thống tài chính là:
Đảm bảo việc làm cho nhân viên làm việc tại các trung gian tài chính
Đảm bảo lợi ích của các chủ sở hữu các tổ chức trung gian tài chính
Đảm bảo sự ổn định của thị trường tài chính
Tất cả các đáp án trên
Mục đích quan trọng nhất của các quy định Nhà nước đối với thị trường tài chính là:
Hạn chế lợi nhuận thu được của các trung gian tài chính
Tăng sự cạnh tranh giữa các tổ chức trung gian tài chính
Nhằm đảm bảo cung cấp thông tin cho các cổ đông, người gửi tiền và công chúng
Nhằm đảm bảo mức lãi suất tối đa đối với các khoản tiền gửi
Tất cả các đáp án trên
